Đố bạn đọc được những từ tiếng Anh dài nhất thế giới này!!

những từ tiếng Anh dài nhất
Đố bạn từ tiếng Anh dài nhất là gì?

Trong tiếng Anh có vô vàn từ khác nhau, mỗi từ có ít nhất là một chữ cái. Vậy bạn có biết từ tiếng Anh dài nhất là gì không? Nghĩa của chúng là gì? Cách đọc ra sao? Dùng trong hoàn cảnh nào? Tất cả câu hỏi đó sẽ được FLYER giải đáp ngay sau đây.

1. Cấu tạo từ tiếng Anh

Cấu tạo từ còn được hiểu là cách thành lập nên từ. 

Bên cạnh những từ gốc, từ trong tiếng Anh còn được tạo thành bằng cách thêm phụ tố vào phía trước của từ gốc hoặc phía sau từ gốc hoặc kết hợp giữa các từ loại khác nhau. 

– Một là thêm phụ tố. Những phụ tố đó là các tiền tố (Prefixation) và hậu tố (Suffixation). Việc thêm các tiền tố hay hậu tố này có thể làm biến đổi về từ loại và nghĩa của từ đó; có thể tạo từ gốc thành một danh từ, động từ, tính từ hoặc trạng từ mới. 

Ví dụ:

Happy là tính từ có nghĩa là “vui vẻ”, nhưng khi thêm tiền tố “un” và hậu tố “ly” thì từ sẽ trở thành “unhappily” là trang từ với nghĩa “một cách không vui vẻ”.

  • Các tiền tố gồm: 
Tiền tố Nghĩa Ví dụ 
Dis- không, mang nghĩa ngược lạidiscomfort 
De- giảm xuốngdecrease 
Un- không, mang nghĩa ngược lại unbelievable 
Over- quá lên overexploitation
Pre-trước đó preschool
Mis- bị sai lệchmiscommunication
Re- lặp lại redo
  • Các hậu tố gồm:
Loại từHậu tốNghĩa Ví dụ 
Danh từ-tiontrạng thái position fabrication 
 -menttình trạng engagement statement
 -ance, -ence trạng thái/ chất lượng tolerance performance
 -alhành động hoặc quá trình arrival criminal
 -age số lượng, phạm vi coverage marriage 
 -ismhọc thuyết/ niềm tincapitalismconsumerism
 -ity, -tychất lượng củaequalityroyalty
Động từ -atetrở thành domesticatedifferentiate 
 -entrở thànhsaddensharpen
 -ify, -fytrở thànhfalsify classify
 -ize, -isetrở thànhindustrialise/ industrializemodernise/ modernize
Tính từ -ableCó khả năng doable understandable
 -ishCó tính chất của childishselfish
 -lessÍt, thiếu cái gì carelessharmless
 -fulNhiều, đủ đầydelightful careful
 -ousLiên quan tới tính chất, tính cáchjealous generous
Trạng từ -lyLiên quan tới tính chất CarelesslySlowly 
 -ward, -wardsPhương hướng toward(s)
 -wise Có liên quan tới OtherwiseLikewise 

– Bên cạnh đó, ta còn có thể tạo thành danh từ ghép với 3 cách sau:

Quy tắcVí dụ
Danh từ + Danh từBed (n) + room (n) => Bedroom (n): phòng ngủ
Danh động từ + Danh từDriving (gerund) + license (n) => Driving license (n): bằng lái xe 
Tính từ + Danh từHard (adj) + ware (n) => Hardware (n): phần cứng

– Thêm vào đó, một số ít danh từ ghép có thể gồm ba từ hoặc nhiều hơn:

  • Merry-go-round: trò chơi ngựa quay
  • Mother-in-law: mẹ chồng/ mẹ vợ

– Để tạo tính từ ghép, ta có những cách sau: 

Quy tắcVí dụ
Danh từ + Tính từDuty (n) + free (adj) => Duty-free: miễn thuế
Danh từ + Phân từPanic (n) + stricken (V3) => Panic-stricken: sợ hãi
Trạng từ + Phân từWell (adv) + cooked (V3) => Well-cooked: nấu chín kĩ
Tính từ + Phân từReady (adj) + made (V3) => Ready-made: làm sẵn
Full (adj) + grown (V3) => Full-grown: phát triển đầy đủ
Tính từ + N-edRight (adj) + angled (N-ed) => Right-angledvuông góc
  • Đặc biệt, ta có thể tạo tính từ bằng các từ có dấu gạch nối ở giữa:
  • Hai từ có dấu gạch nối ở giữa :
  • After + school -> after- school (sau giờ học)
  • Back + up -> back-up/ backup (giúp đỡ)
  • Nhiều từ có dấu gạch nối ở giữa
  • A two-hour-long test (bài kiểm tra kéo dài hai giờ)
  • A ten-year-old-boy (cậu bé lên mười)

2. Một số từ tiếng Anh dài nhất trên thế giới

Dưới đây FLYER sẽ đem đến cho các bạn khá nhiều từ tiếng Anh dài nhất thế giới mà chắc chắn khiến bạn bất ngờ. Cùng xem và thử thách đố mọi người về những từ này nhé!

1- Honorificabilitudinitatibus – honor·ific·abila·tuda·nima·tie·bis

Từ này bao gồm 27 ký tự, xuất hiện trong tác phẩm “Love’s Labour’s Lost” của Shakespeare, với ý nghĩa là “sự vinh quang”.

 2 – Antidisestablishmentarianism – anti·dis·es·tab·lish·ment·ar·i·an·is·m

Từ vựng tiếng Anh dài nhất này có 28 ký tự, ý nghĩa của nó là là “sự phản đối việc tách nhà thờ ra khỏi nhà nước”. Một thủ tướng người Anh đã từng trích dẫn từ này trong một bài diễn văn.

3 – Floccinaucihihilipilification – floc·ci·nau·ci·ni·hil·i·pil·i·fi·ca·tion

Từ này bao gồm 29 ký tự, ý nghĩa của nó là “hành động hay thói quen từ chối giá trị của một số thứ nhất định”.

4 – Supercalifragilisticexpialidocious – soo·pr·ka·luh·fra·juh·li·stuhk·ek·spee·a·luh·dow·shuhs

Từ này được tạo bởi hai nhạc sĩ Richard và Robert Sherman trong bộ phim nhạc kịch nổi tiếng Mary Poppins. Trong phim, Mary Poppin nói rằng từ này có nghĩa là “điều để nói khi bạn không có gì để nói” (Something to say when you have nothing to say). Từ này chứa 34 chữ cái.

5 – Hepaticocholecystostcholecystntenterostomy

Từ này bao gồm 42 ký tự, xuất hiện trong cuốn “Từ điển y khoa”, do tác giả Gao De biên soạn. Đây là một thuật ngữ dùng trong phẫu thuật, có nghĩa là phẫu thuật đặt ống nhân tạo giữa ruột với túi mật. Từ này còn “được” lọt top “Những từ tiếng Anh tệ nhất” vì quá dài và khó để đọc. FLYER sẽ để cho bạn tự khám phá nhé.

6 – Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis – noo·muh·now·uhl·truh·mai·kruh·skaa·puhk·si·luh·kow·vaal·kay·now·kow·nee·ow·suhs

Từ vựng tiếng Anh dài nhất này bao gồm 45 ký tự, xuất hiện trong phiên bản thứ 8 của từ điển Webster, có nghĩa là “bệnh ho dị ứng do hít phải nhiều bụi”.

7 – Antipericatametaanaparcircum – volutiorectumgustpoops

Từ này bao gồm có 50 ký tự, là tên một cuốn sách cổ của tác giả người Pháp.

8 – Osseocaynisanguineovisceri – cartilagininervomedullary

Từ dài 51 ký tự này là một thuật ngữ liên quan đến ngành giải phẫu học. Nó từng xuất hiện trong cuốn tiểu thuyết “Headlong Hall” của một nhà văn người Anh.

9 – Aequeosalinocalcalinoceraceoa – luminosocupreovitriolie

Từ này dài 52 ký tự, đây là từ được sáng tạo bởi giáo sư-bác sỹ Edward Strother người Anh, dùng để chỉ thành phần cấu tạo của loại nước khoáng tìm thấy tại Anh.

10 – Bababadalgharaghtakamminarronn – konnbronntonnerronntuonnthunntro – varrhounawnskawntoohoohoordenenthurnuk

Đây là từ vựng tiếng Anh dài nhất, từ này xuất hiện trong cuốn “Finnegan wake” của tác giả Andean James Joyce (1882- 1942) người Ai Len.

11- Methionylglutaminylarginyltyrosy…Hreonylarginylserine

Tiêu đề mà bạn thấy chỉ là phần rút gọn. Đúng vậy, từ này thực sự tồn tại! Từ tiếng Anh dài nhất đầu tiên trong danh sách này chứa đến 1913 ký tự. Từ này là tên hóa học cho synthetase tryptophan, một loại enzim với 267 axit amin. Đây mới thực sự là bản đầy đủ, hãy chuẩn bị “hoa mắt” nhé:

Methionylglutaminylarginyltyrosy-Lglutamylserylleucylphenylalanylalanylglutaminy-Lleucyllysylglutamylarginyllysylglutamylglycyla-Lanylphenylalanylvalylprolyphenylalanylvalythre-Onylleucylglycylaspartylprolylglycylisoleucylg-Lutamylglutaminylserylleucyllysylisoleucy-laspartylthreonylleucylisoleucylglutamy-lalanylglycylalanylasparthlalanylleucylg-Lutamylleucylglycylisoleucylprolylphenylalanylse-Rylaspartylprolylleucylalanylaspartylglycylp-Rolylthreonylisoleucylglutaminylaspfraginylal-Anylthreonylleucylarfinylalanylphenylalanylalany-Lalanylglycylvalythreonylprolylalanylglutaminy-Lcysteinylphenylalanylglutamylmethionylleucy-lalanylleuoylisoleucylarginylglutaminy-llysyhistidylprolylthreonylisoleucylproly-lisoleucylglycylleucylmethionyltyrosylalany-Lasparaginylleucylvalylphenylalanylasparaginy-Llysyglycylisoleucylaspartylglutamylphenylalany-Lthrosylalanylglutaminylcsteinylglutamyllysylva-Lylglycylvalylaspartylserylvalylleucylvalylalny-Laspartylvalylprolylvalylglutaminylglutamylsery-Lalanylprolylphenylalanylarginylglutaminylalany-Lalanylleucylarginylhistidylasparaginyvalylalany-Lprolylisoleucylprolylisoleucylphenylalanylisoleucy-Lphenylalanylisoleucylcysteinylprolylprolylaspartylalany-Laspartylaspartylaspartylleucylleucylarginy-glutaminylisoleucylalanylseryltyrosylglycy-larginylglycyltyrosylthreonyltyrosylleucyl-leucylserylarginylalanylglycylvalylthreony-Lglycylalanylglutamylasparainylarginylalany-Lalanylleucylprolylleucylasparaginylhistidy-lleucylvalylalanyllysylleucyllysylglutamy-ltyrosylasparaginylalanylalanylprolylpro-lylleucylglutaminylglgycylphenylalanylglycy-Lisoleucylserylalanylprolylaspartylglutaminy-Lvalyllysylalanylalanylisoleucylaspartylalany-Lglycylalanylalanylglycylalanylisoleucylsery-Lglycylserylalanylisoleucylvalyllysylisoieucy-Lisoleucylglutamylglutaminylhistidylasparaginy-Lisoleucylglutamylprolylglutamyllysylmethionyl-Leucylalanylalanylleucyllysylvalylphenylalanyl-Calylglutaminylprolylmethionlysylalanylalanylt-Hreonylarginylserine

12 – Lopado­­temach…­­baphe­­tragano­­pterygon

Từ thứ 2 trong danh sách bao gồm 183 chữ cái. Từ này là dịch nghĩa của một từ do tác giả Hy Lạp Aristophanes sử dụng trong vở hài kịch Assemblywomen của ông. Từ này chỉ một món ăn hư cấu trong văn học, bao gồm 17 thành phần như cá mập, bồ câu, mật ong….

Đây là toàn bộ từ tiếng Anh kỳ lạ này:

Lopado­­temacho­­selacho­­galeo­­kranio­­leipsano­­drim­­hypo­­trimmato­­silphio­­parao­­melito­­katakechy­­meno­­kichl­­epi­­kossypho­­phatto­­perister­­alektryon­­opte­­kephallio­­kigklo­­peleio­­lagoio­­siraio­­baphe­­tragano­­pterygon

13 – Aequeosalinocalcalinoceraceoaluminosocupreovitriolic

Từ thứ 3 này bao gồm 52 ký tự. Từ này được tạo ra bởi tiến sĩ Edward Strother, dùng để mô tả vùng biển suối khoáng ở Bath (Anh). Nghĩa của từ này là “không mặn, giàu canxi, sáp, có chứa nhôm và đồng, và cay độc” (theo thứ tự nếu tách từ ra).

14 – Pseudopseudohypoparathyroidism – soo·dow·soo·dow·hai·pow·peh·ruh·thai·roy·di·zm

Từ tiếng Anh dài thứ 6 này gồm 30 chữ cái. Nghĩa của từ là “Suy tuyến cận giáp giả”, một loại rối loạn di truyền.

3. Cách đọc các từ tiếng Anh dài nhất

Khi nghĩ đến việc đọc các từ tiếng Anh nói trên, ta thường dễ sợ hãi và không biết làm sao để đọc cho đúng. Mặc dù những từ dài nhất thường được ít sử dụng trong giao tiếp cũng như văn viết, nhưng nếu muốn thử thách bản thân, bạn có thể thử tìm cách đọc chúng bằng những gợi ý sau: 

  • Bước 1: Nắm chắc phiên âm theo IPA, mục đích cuối cùng là để phát âm chuẩn từng âm và rồi ghép âm lại để chuẩn từng từ. Như vậy, việc đọc mới chính xác và dễ hình dung
  • Bước 2: Học cách đọc chuẩn những từ tiếng Anh quen thuộc. Bởi lẽ dù những từ tiếng Anh dài nhất có cách hiểu khó hay khó viết thì đôi khi chúng vẫn được tạo thành bởi việc ghép các từ quen thuộc. Do đó, học chắc cơ bản sẽ giúp bạn tiếp cận dễ dàng hơn với những từ tiếng Anh này
  • Bước 3: Tra từ điển để xem cách phát âm của từ đó
  • Bước 4: Học từ dài tiếng Anh bằng cách chia nhỏ từng phần của từ vựng đó ra và đọc từng phần một. Sau khi tra phát âm của cả từ đó, ta bắt đầu luyện chậm và tốt từng phần và sau đó sẽ tăng tốc ghép từng phần để tạo thành từ tiếng Anh dài nhất

Ví dụ cách đọc từ Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis (bệnh ho dị ứng do hít phải nhiều bụi):

  • Sau khi tra từ điển Cambridge, chúng ta có phát âm của từ này như sau:

 /nuːˌmə.noʊˌʌl.trə.maɪ.krəˌskɑː.pɪkˌsɪl.ɪ.koʊ.vɑːlˌkeɪ.noʊ.kɑː.niˈoʊ.sɪs/

  • Chúng ta sẽ chia nhỏ từng phần từ này để luyện trước: 

(pneumono   /    ultra  /    microscopic   /   silico   /   volcano   /    coniosis)

  • Cuối cùng là ghép các âm lại để đọc thành từ hoàn chỉnh
từ tiếng anh dài nhất
Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis

4. Sử dụng các từ tiếng Anh dài nhất như thế nào?

Trên thực tế, rất ít khi chúng ta phải sử dụng những từ tiếng Anh dài mà FLYER đề cập đến ở mục 2. Tuy nhiên, nếu cần sử dụng các từ đó thì ta cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Cần chú ý về cách viết và cách đọc của từ: nếu văn viết thì cần nhớ mặt chữ và nếu văn nói thì cần nhớ cách phát âm chuẩn
  • Cần lưu ý về loại từ: điều này cần thiết khi bạn muốn tạo câu, sắp xếp vị trí và cách dùng phù hợp với từng loại từ (phụ thuộc đó là danh từ, tính từ, động từ hay trạng từ)
  • Quan tâm đến sự cần thiết phải sử dụng từ tiếng Anh dài nhất đó hay không. Tùy vào mục đích, ngữ cảnh mà lựa chọn từ phù hợp. Chúng ta không thể sử dụng những từ khó hiểu, mới lạ khi cần giải thích đơn giản cho người đối diện. Trừ trường hợp cần dùng những từ dài với mục đích chuyên ngành

Trường hợp thường được sử dụng nhất đó là đố vui với bạn bè đó.

5. Một số điều hay về từ tiếng Anh

  • Shakespeare đã sáng tạo hơn 1.000 từ tiếng Anh

William Shakespeare là nhà viết kịch nổi tiếng người Anh. Ông có hàng loạt vở kịch nổi tiếng thế giới như “Hamlet”, “Romeo và Juliet”… Trong những tác phẩm đó, ông đã sáng tạo hơn 1.000 từ mới và rất nhiều trong số đó được dùng thường xuyên đến tận bây giờ.

Ví dụ: “Addiction” (sự phụ thuộc về mặt tâm lý, thể chất vào thứ gì đó, thường là ma túy); “bedazzled” (bị cái gì đó, mang ý nghĩa tích cực, tuyệt vời, làm lóa mắt), “break the ice” (phá vỡ sự im lặng)…

  • Cứ hai tiếng, một từ mới tiếng Anh được thêm vào từ điển

Các biên tập viên của Từ điển Oxford ước tính 4.000 từ mới được thêm vào từ điển mỗi năm. Điều đó có nghĩa cứ sau hai giờ, tiếng Anh lại xuất hiện một từ mới.

  • Tiếng Anh nhiều từ hơn hầu hết ngôn ngữ

Ước tính hiện nay tiếng Anh có khoảng một triệu từ ngữ. Tuy nhiên, bạn không nên hoảng sợ bởi một người nói tiếng Anh trung bình chỉ biết 20.000-30.000 từ, theo thống kê của Twinword.

  • Chữ cái thông dụng nhất trong tiếng Anh là “e”

Theo từ điển Oxford, “e” là chữ cái tiếng Anh được dùng phổ biến nhất. Ngược lại, “q” được dùng ít nhất. Theo thống kê của các biên tập viên, chữ “e” phổ biến hơn “q” 56 lần.

Trên đây là một số kiến thức về từ và từ dài nhất trong tiếng Anh. Nếu bạn có đam mê phát triển kỹ năng tiếng Anh hoặc muốn thử thi các kì thi tiếng Anh chuẩn Cambridge hay để kiểm tra năng lực bản thân và tìm cách khắc phục thì Phòng luyện thi ảo FLYER là một lựa chọn không tồi. Kết cấu của mỗi bài ôn luyện có sự kết hợp các trò chơi, thử thách, phần thưởng, từ đó khiến cho việc học và rèn luyện không bị nhàm chán mà vẫn cực kỳ hiệu quả.

Đừng quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật các kiến thức vài tài liệu tiếng Anh mới nhất nhé.

Xem thêm:

Comments

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
app phụ huynh
Dung Pham
Dung Pham
"Never make the world change your smile, let your smile change the world"

Related Posts