Thì quá khứ tiếp diễn: Đầy đủ nhất cách dùng, ví dụ & bài tập!

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả những hành động, sự việc đang diễn ra quanh một thời điểm trong quá khứ.” Thoạt nhìn, khái niệm này trông khá khó hiểu. Tại sao thì quá khứ (mô tả những hành động đã xảy ra) mà trong khái niệm lại có cụm “đang diễn ra”? Đây lại còn là thì thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra tiếng Anh nữa chứ. Nhưng bạn đừng quá lo lắng, FLYER sẽ chứng minh rằng thì quá khứ tiếp diễn hoàn toàn rất dễ hiểu và dễ dùng qua bài viết dưới đây. Nào, cùng tìm hiểu nhé!

Bài trước: Thì quá khứ đơn (Simple past): Giải thích chi tiết, bài tập và đáp án!

thì quá khứ tiếp diễn
Tổng hợp các kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn

1. Thì quá khứ tiếp diễn là gì?

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) là thì dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ: 

  • Lan was watching her favorite TV show at 10 p.m yesterday evening. (Lan đang xem chương trình TV yêu thích của cô ấy vào lúc 10 giờ tối hôm qua.)

-> Trong câu trên, hành động “xem chương trình TV yêu thích” diễn ra xung quanh một khoảng thời gian trong quá khứ (lúc 10 giờ tối hôm qua) nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.

Khái niệm thì quá khứ tiếp diễn
Khái niệm thì quá khứ tiếp diễn

2. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

2.1. Thể khẳng định

Cấu trúc: 

S + was/were + V-ing

Trong đó: 

Lưu ý: 

  • S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
  • S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ:

  • At 5PM yesterday, my family was cleaning the house together. (Vào 5 giờ chiều hôm qua, gia đình tôi đang cùng nhau lau dọn nhà cửa.)
  • The children were reading the comics when their mother stepped in. (Bọn trẻ đang đọc truyện tranh thì mẹ của chúng bước vào.)

Xem thêm: Danh từ số ít và số nhiều trong tiếng Anh.

2.2. Thể phủ định

Cấu trúc: 

S + wasn’t/ weren’t + V-ing

Lưu ý: 

  • was not = wasn’t
  • were not = weren’t

Ví dụ: 

  • I wasn’t paying attention while I was taking the test, so I got a really bad mark. (Tôi đã không chú ý khi làm bài kiểm tra, vì vậy tôi đã được điểm rất thấp.)
  • They weren’t doing their exercises when the teacher came in. (Họ đang không hề làm bài tập khi cô giáo bước vào.)

2.3. Thể nghi vấn

2.3.1. Câu hỏi Yes/ No question 

Cấu trúc: 

Was/ Were + S + V-ing?

Trả lời: 

Yes, S + was/ were

No, S + wasn’t/ weren’t

Ví dụ: 

  • Was your father reading the newspaper at this time last night? (Bố cậu có đang đọc báo giờ này tối hôm trước không?)

Yes, he was./ No, he wasn’t.

  • Were they making noise while you were studying? (Họ làm ồn trong khi bạn đang học không?)

Yes, they were./ No, they weren’t.

2.3.2. Câu hỏi WH-question

Cấu trúc: 

WH-word + was/ were + S + V-ing?

Trả lời: 

S + was/ were + V-ing + …

Ví dụ: 

  • What was the principal talking about? (Cô hiệu trưởng nói về cái gì vậy?)

She was talking about the rules of the school. (Cô nói về những quy định của nhà trường.)

  • What were you doing while I was cooking dinner last night? (Bạn đang làm gì trong khi tôi đang nấu cơm tối vào tối qua thế?)

I was taking a bath. (Tôi đang tắm.)

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

Tìm hiểu thêm về thể khẳng định, phủ định và nghi vấn trong tiếng Anh.

3. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn là một trong những thì khiến người học tiếng Anh phải “vò đầu bứt tai” bởi họ rất dễ bị nhầm lẫn cách sử dụng thì này trong những trường hợp cụ thể. Nếu bạn cũng đang gặp khó khăn tương tự thì hãy cùng FLYER tìm hiểu 4 cách dùng thì quá khứ tiếp diễn dưới đây để giải quyết khúc mắc trên nhé. 

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Cách dùngVí dụ
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ:– I was listening to music at 8 o’ clock last night.
(Tôi đang nghe nhạc vào lúc 8 giờ tối qua.)

This time last year he was living in France with his family.
(Giờ này năm ngoái anh ấy đang sống ở Pháp cùng gia đình.)

-> Trong hai câu trên, “8 giờ tối qua” và “giờ này năm ngoái” đều là những cụm từ chỉ thời điểm cụ thể trong quá khứ nên ta chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn.
2. Diễn tả những hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ:– Jenny was feeding the cats while her mother was cooking dinner.
(Jenny đang cho mèo ăn trong khi mẹ cô ấy đang nấu bữa tối.)

– Our family was watching the comedy, laughing with each other, and having a good time.
(Gia đình tôi đang xem hài kịch, cười cùng nhau và có thời gian hạnh phúc bên nhau.)
3. Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào:– He was driving to the supermarket when the accident happened.
(Anh ấy đang lái xe tới siêu thị thì tai nạn xảy ra.)

– I was washing the car when my mom called.
(Tôi đang rửa xe thì mẹ tôi gọi điện đến.)
4. Diễn tả một hành động từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác (thường đi kèm “always”):– Our new neighbours were always making noise at night.
(Những người hàng xóm mới của chúng tôi rất hay làm ồn vào ban đêm.)

– My friend was always complaining about his new boss.
(Bạn tôi lúc nào cũng phàn nàn về người sếp mới của cậu ấy.)
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn sẽ rất dễ nhầm lẫn nếu như bạn không biết cách dùng hay không để ý đến dấu hiệu. Vậy hãy cùng FLYER “điểm mặt” 3 dấu hiệu phổ biến để nhận biết thì quá khứ tiếp diễn nhé:

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

4.1.Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định

  • At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 9 o’clock yesterday morning,…)
  • At this time + thời gian trong quá khứ (at this time last month,…)
  • In + năm (in 1998, in 2012,…)
  • In the past

Ví dụ:

  • At this time last month, I was preparing for the English gifted contest. (Vào thời điểm này năm ngoái, tôi đang chuẩn bị cho cuộc thi học sinh giỏi tiếng Anh.)
  • In 2012, Jane was living in the UK with her family. (Vào năm 2012, Jane đang sống tại Anh cùng gia đình.)
  • I was studying Mathematics at school at 9 o’clock yesterday morning. (Tôi đang học Toán ở trường vào 9 giờ sáng hôm qua.)

Tìm hiểu thêm về các trạng từ chỉ thời gian khác trong tiếng Anh.

4.2. Một số từ/ cụm từ đặc biệt như: While, When, At that time,

Ví dụ:

  • While I was studying in my room, my two siblings were playing video games in the living room. (Khi tôi đang phải học trong phòng thì hai đứa em tôi lại đang chơi trò chơi điện tử trong phòng khách.)
  • At that time, Jane was buying some apples. (Vào lúc đó, Jane đang mua một ít táo.)
  • My father was playing badminton at that time. (Bố tôi đang chơi cầu lông vào thời điểm đó.)

Đặc biệt, bạn hãy tìm hiểu thêm về cách dùng của “While” và “When” trong tiếng Anh để có thể sử dụng chuẩn chỉnh hơn nhé!

4.3. Có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào

Ví dụ:

  • I was walking to school when I bumped into my teacher. (Tôi đang đi bộ đến trường thì gặp cô giáo của tôi.)
  • We were running along the street when a woman stopped us. (Chúng tôi đang chạy dọc con đường thì một người phụ nữ ngăn chúng tôi lại.)
  • My aunt was cooking in the kitchen when her baby cried. (Cô tôi đang nấu ăn trong bếp thì con cô ấy khóc òa lên.)

Trên thực tế, các dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn chỉ mang tính tương đối. Trong một số trường hợp, các dấu hiệu trên có thể xuất hiện nhưng bạn cần cân nhắc xem thì quá khứ tiếp diễn có phù hợp sử dụng trong ngữ cảnh câu không.

Bài giảng chi tiết về thì quá khứ tiếp diễn

5. Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Vì cùng diễn tả các hành động xảy ra trong quá khứ nên thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn rất dễ gây nhầm lẫn cho người học tiếng Anh. Vì vậy để tránh sai sót, bạn cần học cách phân biệt 2 thì này cả về cấu trúc và cách dùng, để hoàn thành bài tập một cách chính xác nhất. Cùng FLYER tìm hiểu xem 2 thì này khác nhau như thế nào nhé.

Phân biệt thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn
Phân biệt thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn

5.1. Phân biệt cấu trúc thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn  

Quá khứ đơn (Past simple)Quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
Với động từ “To be”:
S + was/were + adj/Noun

Ví dụ:
– He was a student at Nguyen Hue Primary school.
(Cậu ấy đã từng là học sinh trường Tiểu học Nguyễn Huệ.)
Công thức chung:
S + was/were + Ving

Ví dụ:
– I was washing the dishes while my sister was cleaning the floor.
(Khi tôi đang rửa bát thì chị gái tôi đang lau nhà.)
Với động từ thường:
S + V–ed/ PII

Ví dụ:
– I came home late last night due to traffic congestion.
(Tôi về nhà trễ tối hôm qua do tắc đường.)
Phân biệt cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn với thì quá khứ đơn

5.2. Phân biệt cách dùng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

Giống nhau:

  • Đều dùng để chỉ những sự vật, sự việc, hiện tượng đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
  • Khi cả 2 thì xuất hiện trong một câu, thì quá khứ tiếp diễn sẽ dùng để chỉ hành động nền và diễn ra trong khoảng thời gian dài hơn, trong khi thì quá khứ đơn chỉ hành động xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn hơn.

Khác nhau:

Quá khứ đơn (Past simple) Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc ngay trong quá khứ.

Ví dụ:
– Nguyen Du wrote “Truyen Kieu” in 1814. 
(Nguyễn du viết “Truyện Kiều” vào năm 1814.)
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ hoặc khi muốn nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự việc.

Ví dụ:
– Jane was drawing her picture at 8 pm last night.
(Jane đang vẽ tranh vào 8 giờ tối ngày hôm qua.)
Diễn đạt những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

Ví dụ:
– She woke up, brushed her teeth,
and then had breakfast.
(Cô ấy thức dậy, đánh răng và sau đó ăn sáng.)
Diễn đạt hai hành động xảy ra song song với nhau trong quá khứ.

Ví dụ:
– While my father was reading book, my mother was cooking and I was studying in my room.
(Khi bố tôi đang đọc sách, mẹ tôi đang nấu ăn và tôi đang học bài trong phòng.)
Phân biệt cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn với thì quá khứ đơn

6. Tổng kết về thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn là gì?

Thì quá khứ tiếp diễn là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để làm gì?

– Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
– Diễn tả những hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
– Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
– Diễn tả một hành động từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác (thường đi kèm “always”).

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn?

– At + giờ + thời gian trong quá khứ. (at 9 o’clock yesterday morning,…)
– At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time last month,…)
– In + năm (in 1998, in 2012,…)
– In the past
– While
– When
– At that time

7. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn 

Bạn hãy vận dụng phần lý thuyết vừa được học để làm những bài tập dưới đây nhằm nắm chắc cách dùng thì quá khứ tiếp diễn nhé.

Bài tập 1: Chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn thích hợp

1. James saw/ was seeing the accident when she was crossing the road.

2. What were you doing/ did you do when I called you last night?

3. I didn’t travel/ weren’t traveling to France last summer holiday.

4. It rained/ was raining heavily yesterday evening. 

5. While her baby was sleeping, she did/ was doing the laundry. 

6. My brother was eating/ ate a delicious pancake yesterday.

7. While we were running/ ran in the park, we bumped into an old friend.

8. Did you find/ Were you finding your wallets yesterday?

9. Who was she singing/ did she sing with at the party last night?

10. They were watching/ watched a horror movie at 11p.m. yesterday.

Bài tập 2: Sửa lỗi sai trong những câu sau

1. I was play video games when my mother came in.

I was play video games when my mother came in.

2. Were you study English at 4pm yesterday afternoon?

2. Were you study English at 4pm yesterday afternoon?

3. What was she do while her mother was cleaning the floor?

3. What was she do while her mother was cleaning the floor?

4. Where did you went last Saturday?

4. Where did you went last Saturday?

5. They weren’t talk in the conference last Tuesday. 

5. They weren’t talk in the conference last Tuesday.

6. He woke up early and have breakfast with his family yesterday morning.

6. He woke up early and have breakfast with his family yesterday morning.

7. She didn’t causing the accident. 

7. She didn’t causing the accident.

8. Last month my friend and I go to the beach by plane.

8. Last month my friend and I go to the beach by plane.

9. While I am watching the movie, I heard the doorbell.

9. While I am watching the movie, I heard the doorbell.

10. Peter turn on the TV show, but that was so boring.

10. Peter turn on the TV show, but that was so boring.

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

1. I ... Math at that time last week.

2. ... with your friends at 2PM yesterday?

3. My father was cleaning up the house ... my mother was cooking dinner.

4. Tom was seeing a doctor ...

5. The leader ... a very important meeting at this time 2 days ago.

6. ... I met him, he was going to his grandparents' house.

Bài tập 4: Biến đổi các câu sau sang dạng phủ định và nghi vấn. Viết câu trả lời cho mỗi câu nghi vấn

Ví dụ:

The doctor was giving her some advice at this time yesterday.

-> The doctor wasn’t giving her some advice at this time yesterday. Was the doctor giving her some advice at this time yesterday? Yes, he was/ No, he wasn’t

1. She was doing homework in her room at 4 p.m yesterday.

2. They were talking when the teacher stepped in last Monday.

3. She was listening to music while her mother was cooking dinner.

4. Sarah was running in the park when I saw her this time last week.

5. Tom was sleeping when his boss went into the room.

6. My father was having some coffee with my uncle.

7. I was talking to my parents on the phone.

8. My sister was writing an essay.

9. Anna was feeding her dog at this time yesterday.

10. She was taking care of her brother when I came.

Bài tập 5: Viết lại câu, sử dụng thì quá khứ tiếp diễn và từ trong ngoặc

1. We were playing sports. Our father was gardening.

(while)

2. My family moved to the new house.

(at this time last year)

3. I was studying in high school.

(in the past)

4. My parents prepared for their wedding.

(in 2000)

5. We went to the supermarket yesterday. It was at 8AM.

(at 8AM yesterday)

6. She took her children to school 2 days ago.

(at this time 2 days ago)

7. I hung out with my friends. At this time, you called me.

(when)

8. My mother was working. We were helping her with the housework.

(while)

8. Tổng kết

Trên đây là tổng hợp chi tiết về lý thuyết và một số bài tập thực hành rất hữu ích cho người học tiếng Anh khi mới bắt đầu học về thì quá khứ tiếp diễn. Hy vọng rằng những kiến thức thu được từ bài viết này sẽ giúp các bạn tự tin sử dụng thì này trong giao tiếp và làm thật tốt các bài tập trên lớp nhé. 

Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?

Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!

✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,

Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…

✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng

Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!

>>> Xem thêm trọn bộ các bài về 12 thì trong tiếng Anh:

Comments

Subscribe
Notify of
guest
1 Comment
Oldest
Newest Most Voted
Inline Feedbacks
View all comments
app phụ huynh
Phạm Hà
Phạm Hà
Education is the passport to the future, for tomorrow belongs to those who prepare for it today.

Related Posts