Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) luôn luôn là thì đầu tiên mà trẻ được học trong chương trình tiếng Anh (từ lớp 3). Vì vậy, đây là kiến thức nền tảng rất cơ bản mà các con cần nắm vững trước khi chuyển sang các thì khác. Hơn thế nữa, thì hiện tại đơn cũng là thì được sử dụng phổ biến nhất trong giao tiếp hàng ngày và trong các bài thi tiếng Anh tiểu học.
Để giúp các con xây dựng một nền tảng thật vững chắc về thì hiện tại đơn, trong bài viết này FLYER sẽ cung cấp chi tiết cách dùng, dấu hiệu nhận biết, cấu trúc ngữ pháp và các bài tập luyện tập đi kèm của thì này.
Những nội dung chính
1. Thì hiện tại đơn dùng khi nào?


1.1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay một hành động lặp đi lặp lại.
Ví dụ:
My father brushes his teeth every day. (Bố tôi đánh răng hằng ngày)
=> Hành động đánh răng là hành động mang tính chất lặp đi lặp lại như một thói quen nên sử dụng thì hiện tại đơn để mô tả.
1.2 Thì hiện tại đơn dùng khi diễn tả một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ:
The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở đằng đông và lặn ở đằng tây)
=> Hiển nhiên rằng những hành động như trái đất quay quanh mặt trời là sự thật nên thì hiện tại đơn được dùng trong các trường hợp này.
1. 3. Dùng thì hiện tại đơn trong những trường hợp đặc biệt sau:
1.3.1. Khi nói về các sự việc sẽ xảy ra trong tương lai mà đã có kế hoạch trước như chương trình, kế hoạch hoặc lịch trình định sẵn, thời gian biểu, thời khóa biểu, v.v.
Ví dụ:
The train leaves at 6 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 6 giờ sáng mai)
=> Thời gian tàu khởi hành đã được lên kế hoạch trước.
1.3.2. Khi nói về khả năng của một người.
Ví dụ:
Tammy plays guitar skillfully. (Tammy chơi đàn ghi-ta rất điêu luyện)
=> Để khen hoặc nói về khả năng, tài năng của ai đó thì ta sử dụng thì hiện tại đơn.
1.3.3. Dùng trong mệnh đề If của câu điều kiện loại 1.
Ví dụ:
If we don’t hurry up, we will miss the train. (Nếu chúng ta không nhanh lên thì chúng ta sẽ trễ tàu)
2. Cách chia động từ thì hiện tại đơn
2.1. Với động từ to be
2.1.1. Khẳng định:
S + am/ is/ are +…
Lưu ý:
I + am
He/ She/ It/ Danh từ số ít + is
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are
Ví dụ:
This room is large. (Căn phòng này rộng)
2.1.2. Phủ định:
S + am/ are/ is + not +…
Lưu ý: is not = isn’t/ are not = aren’t
Ví dụ:
I am not a dancer. (Tôi không phải là một vũ công)
2.1.3. Nghi vấn:
Hỏi: Am/ Are/ Is (not) + S +…?
Trả lời: Yes, S + am/ are/ is. / No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Ví dụ:
Are you Vietnamese? (Bạn có phải người Việt Nam không?)
» Yes, I am. (Đúng vậy)
2.1.4. Câu hỏi với từ để hỏi
Từ để hỏi + am/ are/ is (not) + S +…?
Từ để hỏi: What, where, when, why, how…
Ví dụ:
Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
2.2. Với động từ thường
2.2.1. Khẳng định:
S + V(s/ es) +…
Lưu ý:
- I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)
- He/ She/ It/ Danh từ số ít + V(s/es)
Ví dụ:
Mark usually watches TV before going to bed. (Mark thường xem TV trước khi đi ngủ)
2.2.2. Phủ định:
S + do/ does + not + V(nguyên thể) +…
Lưu ý:
- I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + do not (don’t)
- He/ She/ It/ Danh từ số ít + does not (doesn’t)
Ví dụ:
Peter does not study hard. He never gets high scores. (Peter không học chăm chỉ. Anh ấy chưa từng được điểm cao)
2.2.3. Nghi vấn:
Hỏi: Do/ Does (not)+ S + V(nguyên thể) +…?
Trả lời: Yes, S + do/ does./ No, S + don’t/ doesn’t.
Ví dụ:
Do you usually go shopping? (Bạn có thường đi mua sắm không?)
» Yes, I do.
2.2.4. Câu hỏi với từ để hỏi
Từ để hỏi + do/ does (not) + S + V(nguyên thể) +…?
Ví dụ:
When does she go to her English class? (Khi nào cô ấy đến lớp học tiếng anh?)
3. 4 dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn


3.1. Câu xuất hiện trạng từ chỉ tần suất ở hiện tại
- Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
- Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
- Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Ví dụ:
My sister washes the dishes every day. (Chị tôi rửa bát mỗi ngày)
=> Trong câu này sử dụng trạng từ chỉ tần suất là “every day”
Lily frequently goes to the cinema. (Lily thường xuyên tới rạp chiếu phim)
=> Trạng từ chỉ tuần suất là “frequently”
3.2. Câu chứa các từ diễn tả suy nghĩ, cảm giác, cảm xúc trong hiện tại
Dùng thì hiện tại đơn với các động từ như:
- Want : muốn
- Like : thích
- Love : yêu
- Need : cần
- Prefer : thích hơn
- Believe : tin tưởng
- Contain: kiềm chế
- Taste: nếm
- Suppose : cho rằng
- Remember : nhớ
- Realize : nhận ra
- Understand: hiểu biết
- Depend: phụ thuộc
- Seem : dường như/ có vẻ như
- Know : biết
- Belong : thuộc về
- Hope : hy vọng
- Forget : quên
- Hate : ghét
- Wish : ước
- Mean : có nghĩa là
- Lack : thiếu
- Appear : xuất hiện
- Sound : nghe có vẻ như
Ví dụ:
I want to have a bowl of noodles for breakfast. (Tôi muốn ăn một bát mì vào bữa sáng)
I hate eating cheese.(Tôi ghét ăn phô mai)
3.3. Câu có trạng ngữ chỉ thời gian diễn tả lịch trình
Các trạng ngữ chỉ thời gian thường dùng là: at + hour, in the morning/ afternoon, at night, on + day,…
Ví dụ:
- The car from Phu Quoc leaves at 6am on Monday. (Chuyến xe từ Phú Quốc sẽ rời đi lúc 6 giờ sáng thứ hai)
- Our weekly meeting starts at 7am. (Cuộc họp hàng tuần bắt đầu lúc 7 giờ sáng)
3.4. Câu diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một thông tin đã được khoa học kiểm chứng
Ví dụ:
- Smoking causes cancer. (Hút thuốc gây ung thư)
- There are twelve months in a year. (Có 12 tháng trong 1 năm)
4. Phân biệt thì hiện tại đơn như thế nào?
4.1. Phân biệt thì hiện tại đơn với thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn cũng thường xuyên khiến bạn lẫn lộn, không biết cách dùng của chúng khác nhau như thế nào. Hãy cùng xem sự khác biệt giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn trong bảng dưới đây để vận dụng cho đúng ngữ cảnh nhé.
Thì hiện tại đơn | Thì hiện tại tiếp diễn | |
Giống nhau | Đều là các thì diễn tả sự việc, hành động diễn ra ở hiện tại. | |
Khác nhau | Tính chất của hành động: tính lặp đi lặp lại hằng ngày, trở thành thói quen. | Tính chất của hành động: đang diễn ra ở thời điểm nói |
Hành động lặp đi lặp lại hằng ngày như thói quen, không gây khó chịu cho người nói. | Hành động lặp đi lặp lại quá nhiều lần gây khó chịu cho người nói. | |
Diễn tả hành động, sự việc xảy ra theo thời gian biểu có sẵn. | Diễn tả hành động, sự việc xảy ra theo lịch trình, kế hoạch đã lên từ thời gian trước đó. |
4.2. Phân biệt thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn
Thì hiện tại đơn | Thì quá khứ đơn | |
Giống nhau | Diễn tả hành động, sự việc xảy ra như thói quen | |
Khác nhau | Diễn tả hành động, sự việc xảy ra như thói quen ở hiện tại | Diễn tả hành động, sự việc xảy ra như thói quen ở quá khứ |
Sự việc diễn ra hằng ngày, mang tính lặp đi lặp lại. | Sự việc đã kết thúc, hoàn thành trong quá khứ. | |
Động từ thêm s hoặc es | Động từ thêm ed hoặc là động từ bất quy tắc. |
4.3. Phân biệt thì hiện tại đơn và thì tương lai đơn
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn |
Thì tương lai đơn |
|
Khác nhau |
Diễn tả sự việc, hành động ở hiện tại. |
Diễn tả sự việc, hành động ở tương lai. |
Diễn tả sự việc là sự thật hiển nhiên, hoặc đã được chứng minh. |
Diễn tả sự việc mang tính phỏng đoán, không có căn cứ. |
|
Diễn tả sự việc, hành động theo kế hoạch, lịch trình. |
Diễn tả sự việc, hành động không theo kế hoạch có trước mà nảy ra nhất thời ở thời điểm nói. |
5. Tổng kết
Trên đây, FLYER đã cung cấp toàn bộ lý thuyết về thì hiện tại đơn và các bài tập thực hành. Để nắm vững các kiến thức này một cách thật tự nhiên các bé hãy thường xuyên làm các bài ôn luyện liên quan đến thì hiện tại đơn và áp dụng những gì đã học vào giao tiếp với ba mẹ, thầy cô và các bạn trên lớp nhé.
Để giúp các con rèn luyện các kỹ năng tiếng Anh thật vui và có trọng tâm, mời thầy cô và phụ huynh tham khảo Phòng luyện thi ảo FLYER. Đăng ký tài khoản chỉ từ 490.000 VND để sử dụng kho hàng trăm đề thi tiếng Anh được FLYER biên soạn, cập nhật liên tục, với đồ họa hình ảnh cực kỳ bắt mắt cùng nhiều tính năng mô phỏng game hấp dẫn dành cho học sinh tiểu học.