5 cách đơn giản và nhanh chóng để rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Chắc hẳn các bạn đã biết mệnh đề quan hệ rút gọn là một dạng bài tập rất phổ biến ở các đề thi tiếng Anh nói chung. Việc áp dụng nhuần nhuyễn mệnh đề quan hệ vào trong câu tuy không khó nhưng luôn là một trong những nguyên nhân gây mất điểm nhiều nhất trong các bài kiểm tra ngữ pháp vì tính đa dạng của nó. Vậy có bao nhiêu cách để rút gọn mệnh đề quan hệ thật đơn giản và nhanh chóng? Hãy cùng FLYER sắp xếp lại mảng kiến thức này thật dễ hiểu nhé!

1. Khái niệm về mệnh đề quan hệ rút gọn

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ như who, whom, whose, which, that…, được dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Trong một số trường hợp, ta hoàn toàn có thể lược bỏ các đại từ quan hệ để tạo nên các mệnh đề quan hệ rút gọn. 

Có thể hiểu rằng, mệnh đề quan hệ rút gọn là các mệnh đề quan hệ không có đại từ quan hệ, ngoài ra chúng ta cũng cần biến đổi hình thái của động từ trong câu.

Ví dụ: 

  • The girl who sits over there is my best friend. 
    Cô gái đang ngồi đằng kia là bạn thân của tôi.
    → The girl sitting over there is my best friend.
  • The roses which have been watered by Tom seem fresher. 
    Những bông hoa hồng mà được Tom tưới nước trông có vẻ tươi hơn. 
    → The roses watered by Tom seem fresher.

2. Các cách rút gọn mệnh đề quan hệ 

2.1 Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ đại từ

  • Nếu đại từ quan hệ có vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, ta lược bỏ đại từ quan hệ.

Ví dụ:

  • It’s the best song that I have ever heard. 
    Đây là bài hát hay nhất mà tớ từng nghe.
    → It’s the best song I have ever heard.
  • Trong mệnh đề quan hệ “that I have ever heard”, that đóng vai trò tân ngữ của have heard. Vì vậy chúng ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ that như ví dụ trên.
  • Trong trường hợp có giới từ đứng trước đại từ quan hệ, ta đảo giới từ ra cuối mệnh đề quan hệ.

Ví dụ:

  • I saw the boy to whom you talked yesterday.

Tôi đã trông thấy cậu trai mà bạn nói chuyện hôm qua.

→ I saw the boy you talked to yesterday.

Trong mệnh đề quan hệ “to whom you talked yesterday“, whom chính là tân ngữ của mệnh đề và to là giới từ của talk. Vì vậy chúng ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ whom và chuyển to xuống cuối mệnh đề quan hệ.

rút gọn mệnh đề quan hệ
Ví dụ về lược bỏ mệnh đề quan hệ

Ví dụ:

  • The knife with which Suzie cut the birthday cake was really sharp.

Con dao mà cậu cắt bánh sinh nhật hôm qua sắc thật.

→ The knife you cut the cake with was really sharp.

Trong mệnh đề quan hệ “with which Suzie cut the birthday cake”, which đóng vai trò tân ngữ, do đó chúng ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ which, và đảo giới từ with về cuối mệnh đề quan hệ.

2.2 Rút gọn mệnh đề quan hệ theo dạng Ving

Chúng ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ theo dạng Ving trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể chủ động, nghĩa là chủ thể đang thực hiện một hành động gì đó.

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

Lược bỏ đại từ quan hệ và lược bỏ trợ động từ to be (nếu có), sau đó chuyển động từ chính sang dạng V-ing

Ví dụ:

  • The woman who is standing over there is Ms. Suzie. 

Người phụ nữ dạy môn Toán ở trường của tôi là cô Suzie.

→ The woman standing over there is Ms. Suzie.
Cách rút gọn: Ta lược bỏ đại từ quan hệ who và bỏ động từ to be + Chuyển động từ chính thành standing.

Ví dụ:

  • The girl who smiled at you yesterday is Tom’s daughter.

Cô gái cười với bạn hom qua chính là con gái của Tom.

→ The girl smiling at you yesterday is Tom’s daughter.
Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ who + Bỏ trợ động từ was + Chuyển động từ chính từ smiled thành smiling.

Ví dụ:

  • Students that did not participate in the exam on Monday will not be able to retake it.

Sinh viên nào không tham gia kỳ thi vào thứ hai này sẽ không được thi lại nhé.

→ Students not participating in the exam will not be able to retake it.
Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ that + Bỏ trợ động từ did + Giữ nguyên từ phủ định not + Chuyển động từ chính từ participate sang participating.

2.3 Rút gọn mệnh đề quan hệ với cụm danh từ

Đối với mệnh đề quan hệ xác định và không xác định, ta lược bỏ đại từ quan hệ và động từ to be, giữ lại cụm danh từ.

Rút gọn mệnh đề quan hệ
Rút gọn mệnh đề quan hệ với cụm danh từ

Ví dụ:

  • The woman who was in charge of this class has just married.

Người phụ nữ phụ trách lớp này vừa mới cưới.
→ The woman in charge of this class has just married.

Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ who + Bỏ động từ to be was + Giữ nguyên phần sau.

Ví dụ:

  • Her husband, who is a famous Korean actor, used to be an athlete. 

Chồng cô ấy, một diễn viên nổi tiếng người Hàn Quốc, từng là một vận động viên.

→ Her husband, a famous Korean actor, used to be an athlete.

Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ who + Bỏ động từ to be is + Giữ nguyên phần sau.

Ví dụ: 

  • Neil Amstrong, who is the first man on the moon, died in 2012 at the age of 82.

Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, Neil Armstrong, đã mất vào năm 2012 ở tuổi 82.

→ Neil Amstrong, the first man on the moon, died in 2012 at the age of 82.

Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ who + Bỏ động từ to be is + Giữ nguyên phần sau.

2.4. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng Ved/V3

Chúng ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng quá khứ phân từ trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể bị động, nghĩa là chủ ngữ đang bị tác động để thực hiện một hành động gì đó. Quá khứ phân từ có thể ở dạng có quy tắc (thêm đuôi ed) hoặc dạng bất quy tắc.

Cách rút gọn:

Lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ/động từ to be, sau đó giữ nguyên động từ chính ở dạng V3/Ved

Ví dụ:

  • Some of the telephones which were bought yesterday are broken.  (Một vài chiếc điện thoại bàn mua tháng trước bị hỏng rồi.)

→ Some of the telephones bought yesterday are broken.
Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ which + Bỏ động từ to be was + Giữ nguyên bought.

Ví dụ:

  • The boy who was interviewed before me yesterday was John. (Chàng trai được phỏng vấn trước tôi ngày hôm qua hoá ra là John)

→ The boy interviewed before me yesterday was John.

Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ who + Bỏ động từ to be was + Giữ nguyên interviewed.

Ví dụ:

  • They will give away all the food that is not sold within the day

Họ sẽ tặng tất cả những đồ ăn không được bán trong ngày.

→ They will give away all the food not sold within the day.

Cách rút gọn:
Bỏ đại từ quan hệ that + bỏ động từ to be is + Giữ nguyên từ phủ định not + Giữ nguyên sold.

2.5. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng To Verb (to infinitive)

Chỉ dùng khi danh từ trước đó có có dạng:

Cách rút gọn:

Lược bỏ đại từ quan hệ, sau đó chuyển động từ hoặc trợ động từ (nếu có) thành dạng To + Verb (to infinitive)

Ví dụ:

  • She will be the youngest student who wins the prize. 

Đó sẽ là cô gái trẻ nhất giành được giải thưởng.

→ She will be the youngest girl to win the prize.

Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ who + chuyển động từ wins thành to win.

Ví dụ:

  • Tom was the first person who had passed the exam.

Tom là người đầu tiên vượt qua kỳ thi.

→ Tom was the first person to have passed the exam.

Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ who + chuyển trợ động từ had thành to have + từ passed giữ nguyên.

Lưu ý: Trong ví dụ thứ hai ở trên, chúng ta cũng có thể rút gọn như sau:  

Tom was the first person to pass the exam.

Vậy có sự khác biệt như thế nào giữa 2 cách rút gọn trên?

  1. Tom was the first person to have passed the test.

Tom là người đầu tiên đã vượt qua kỳ thi.

  1. Tom was the first person to pass the test.
    Cô ấy là người đầu tiên vượt qua kỳ thi.

Cả 2 câu trên đều đúng ngữ pháp và tương tự với nhau về nghĩa, tuy nhiên ở ví dụ thứ nhất, yếu tố “đã hoàn thành xong” được nhấn mạnh hơn còn câu 2 thì không có nhấn mạnh gì cả.

Chúng ta chỉ dùng “to have + V3” khi cần thiết, tức là khi nào trong câu có yếu tố “đã xong rồi” thì mới hợp lý.

3. Bài tập áp dụng

Welcome to your Rút gọn mệnh đề quan hệ

Rút gọn mệnh đề quan hệ trong ngoặc

1. I was the only one (who realized) her.

2. I have some homework (which I should have done) yesterday.

3. Our solar system is in a galaxy (that is called) the Milky Way.

4. I was awakened by the sound of laughter (which came) from the next room.

5. There are six reports (which have to be typed) today.

 6. We had a river (in which we could swim.)

7. Here are some accounts (that you must check.)

8. The last student (that was interviewed) was Tom.

9. We visited Hanoi, (which is the capital of VN.)

10. My father, (who is a pilot) , often goes abroad.

Mong rằng bài viết trên đã tổng hợp cách dùng mệnh đề quan hệ rút gọn thật dễ hiểu. Hãy luyện tập nhiều hơn nữa để không ngừng cải thiện vốn ngữ pháp tiếng Anh của mình và không “ngán” bất kỳ một bài kiểm tra nào nhé!

4. Tổng kết

Để luyện tập thêm về ngữ pháp tiếng Anh, hãy ghé thăm Phòng luyện thi ảo FLYER và trải nghiệm một phương pháp học tiếng Anh hoàn toàn mới. Thông qua những bài tập mô phỏng 99% thực tế, xây dựng giống như những trò chơi hấp dẫn và giao diện và đồ hoạ cực kỳ vui nhộn, FLYER sẽ giúp bạn có những giờ phút học tập thật thoải mái mà lại vô cùng hiệu quả.

Xem thêm:

Comments

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments

Related Posts