Bạn thân ơi, mình cùng tìm hiểu: Responsible đi với giới từ gì?

Trông dài mà không khó, trông “nguy hiểm” mà thực ra lại đơn giản chính là những mô tả có thể được sử dụng cho tính từ “Responsible”. Nếu bạn còn đang băn khoăn liệu có nên đọc nốt bài này không thì câu trả lời của FLYER nhé. Ai lại đầu hàng trước một tính từ vô cùng đơn giản như vậy, nhỉ? Vậy thì, bạn thân ơi, nào mình cùng tìm hiểu: Responsible đi với giới từ gì nhé!

1. Responsible là loại từ gì?

Responsible” là một tính từ được sử dụng rất nhiều trong tiếng anh trong tiếng Anh. “Responsible” có hai phiên âm Anh-Anh, Anh-Mỹ lần lượt là: /rɪˈspɒn.sə.bəl/ và /rɪˈspɑːn.sə.bəl/, nhấn trọng âm vào âm tiết thứ hai.

Mọi người thường biết đến “responsible” với ý nghĩa “có trách nhiệm, chịu trách nhiệm” nhưng trên thực tế, tính từ này có nhiều hơn một nét nghĩa mà FLYER nhắc tới ở trên. 

Tính từ này có thể được hiểu một cách đơn giản qua 4 ví dụ sau:

Responsible đi với giới từ gì?
“Responsible” là một tính từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh

Ví dụ 1:

  • Louis is responsible for taking care of his younger sister while his mother makes them food.

Louis có trách nhiệm phải trông em trong lúc mẹ đang làm cơm.

-> Trong trường hợp này, việc trông em chính là một nhiệm vụ mà mẹ giao cho Louis và tất nhiên, nếu Louis không hoàn thành nhiệm vụ sẽ bị mẹ quở trách đúng không nào? Xét theo nghĩa rộng và bao quát hơn, “responsible” chỉ việc “một ai đó nghĩa vụ làm điều gì hoặc chăm sóc ai, vì vậy bạn có thể bị đổ lỗi, bị phạt hay bị mắng nếu có điều gì đó không ổn xảy ra.”

Responsible đi với giới từ gì?

Ví dụ 2: 

  • Arriving at home after work, mommy was just too tired to pull herself together after seeing me and my brother sleep on the floor littered with snacks and candies. 

She screamed: “Everyone wakes up!!! Who’s responsible for this mess?!”

Sau khi về tới nhà, mẹ tớ quá mệt mỏi để có thể giữ bình tĩnh khi thấy tớ và anh trai trở ngủ khò khò trên sàn nhà vương vãi bim bim và kẹo. 

Thế là mẹ tớ hét lên: “Dậy mau!!! Ai đã làm ra “đống rác” này?!”

Cùng là một từ mà trong trường hợp này, “responsible” lại mang một nét nghĩa khác. Responsible ở đây không còn nghĩa là “có nghĩa vụ làm điều gì đó nữa” mà là “gây ra một cái gì đó”. Như trong ví dụ trên thì chắc chắn rằng, “điều gì đó” ở đây phải là một thứ tồi tệ rồi đúng không nào. Mong rằng các bạn sẽ không phải gặp cảnh tượng như những nhân vật trên nhé!

Responsible đi với giới từ gì?
Một trong những ý nghĩa của “Responsible” 

Ví dụ 3: 

*Teacher teaching in the class:

Teacher: Children, do you know that all the fried food you eat every day is responsible for 80% of obesity in our country?

Children: “Wowww”

*Giáo viên đang giảng bài trên lớp

Giáo viên: Các em, các em có biết là những đồ chiên rán mà các em ăn hằng ngày là nguyên nhân gây ra 80% bệnh béo phì ở nước ta hay không?

Học sinh:

Ví dụ này thì khỏi cần giải thích nữa rồi đúng không nào, “responsible” từ nghĩa “gây ra một cái gì đó” trở thành “nguyên nhân gây ra một cái gì đó”. 

Responsible đi với giới từ gì?
Một trong những ý nghĩa của “Responsible” 

Ví dụ 4:

  • We need to teach our children to act as responsible citizens.

Chúng ta phải dạy con em của mình trở thành những công dân đáng tin cậy.

Với ví dụ thứ tư, “responsible” lại mang nét nghĩa tương đương với một tình từ khác trong tiếng Aanh là “reliable”, nghĩa là “đáng tin cậy.

Responsible đi với giới từ gì?
Một trong những ý nghĩa của “Responsible” 

Ví dụ 5:

  • The Council of Ministers is responsible to the Assembly

Hội đồng Bộ trưởng chịu trách nhiệm trước Hội đồng.

Đây là nét nghĩa hơi mang tính chính trị một chút, nhưng các bạn cũng đừng quá lo lắng nhé. Cũng mang nghĩa là “chịu trách nhiệm” những ở trường hợp này, “responsible” lại có ý nghĩa “thông báo, báo cáo cho ai đó có chức vụ hoặc thẩm quyền cao hơn và giải thích về điều bạn đã làm”. 

Ở đây, Hội đồng bộ trưởng chỉ chính phủ ở một số quốc gia, có thẩm quyển chưa cao bằng Hội đồng nên họ có nhiệm vụ phải báo cáo về những gì họ làm để Hội đồng có thể kiểm soát chặt chẽ. Trông có vẻ phức tạp nhưng lại đơn giản quá bạn nhỉ!

Responsible đi với giới từ gì?
Một trong những ý nghĩa của “Responsible” 

2. Responsible đi với giới từ gì?

Bây giờ, các bạn hãy thử đọc lại các ví dụ mà mình đã nêu ở trên, và thử trả lời câu hỏi sau: Một trong những lý do chính khiến “responsible” ở các câu khác nhau là gì? 

Nếu bạn nghĩ đến giới từ đứng sau thì chúc mừng bạn, bạn đã có một câu trả lời chính xác. Responsible có thể đi với một số giới từ khác nhau và ứng với một giới từ, tính từ này sẽ mang đến một nét nghĩa và cách sử dụng khác biệt.

2.1 “Responsible for” 

Cấu trúc: Be responsible for something/doing something/somebody

Ý nghĩa 1: Ai đó có trách nhiệm/chịu trách nhiệm cho việc làm gì.

Ví dụ: 

  • Tom is responsible for breaking the flower vase in the class.

Tom phải chịu trách nhiệm cho việc làm vỡ bình hoa trong lớp.

  • Even when parents no longer live together, they each continue to be responsible for their children.

Mặc dù không còn sống cùng nhau nhưng họ vẫn có trách nhiệm với con cái của mình

Ý nghĩa 2: Là nguyên nhân gây ra điều gì đó tốt

Ví dụ: 

  • Green house gas is among the causes (that are) responsible for climate change

Hiệu ứng nhà kính là một trong những nguyên nhân gây ra sự thay đổi thời tiết

Xem thêm: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Ý nghĩa 3: Gây ra một điều gì đó không tốt

Ví dụ:

  • Who is responsible for this broken toy?

Ai là người làm vỡ đồ chơi này?

2.2 “Responsible to”

Cấu trúc Responsible cũng có thể sử dụng với giới từ “to”khi muốn nói ai hay cái gì chịu trách nhiệm trước ai trong một nhóm hoặc tổ chức được phân chia cấp bậc 

Cấu trúc: Be responsible to somebody/something 

Ý nghĩa: Chịu trách nhiệm trước cái gì hoặc ai đó

Ví dụ:

  • Suzie will be the new monitor and she will be responsible for class for the next two periods.
    Suzie sẽ trở thành lớp trưởng mới và bạn ấy sẽ chịu trách nhiệm với lớp trong 2 kỳ tới.
Responsible đi với giới từ gì?
Responsible đi với hai giới từ là “for” và “to

3. Các cấu trúc tương đương 

3.1 Với ý nghĩa “có/chịu trách nhiệm”

Be accountable for something: Chịu trách nhiệm về việc gì (trách nhiệm giải thích, giải trình) 

Ví dụ:

  • Hannah is pretty worried now because she knows she will be held accountable for any mistakes in the exam. 

Hiện tại Hannah khá lo lắng vì bạn ấy biết bạn ấy sẽ phải chịu trách nhiệm có bất kỳ lỗi sai nào trong kỳ thì lần này.

Be answerable for something: Chịu trách nhiệm về việc gì (trách nhiệm trả lời) 

Ví dụ:

  • Yesterday, Tom forgot to lock the door. The thief then broke in right in the night to steal his sister’s laptop. Therefore, he must be answerable for this mistake.
  • Hôm qua, Tom đã quên khoá cửa. Tên trộm lẻn vào giữa đêm để trộm laptop của em gái cậu ấy. Chính vì vậy, cậu ấy phải chịu trách nhiệm với lỗi lầm này.

Be liable for something: Chịu trách nhiệm về việc gì (thường là trách nhiệm pháp lý)

Ví dụ:

  • The sellers were liable for all the damages.

Người bán phải chịu trách nhiệm cho tất cả các thiệt hại.

Be in charge of something: Chịu trách nhiệm về cái gì (phụ trách chính công việc nào đó)

Ví dụ:

  • The teacher put Mary in charge of chiefly organizing this event

Giáo viên giao cô ấy chịu trách nhiệm tổ chức chính sự kiện này. 

Be accountable to somebody: Chịu trách nhiệm với ai

Ví dụ:

  • Politicians should be accountable to the public who put their trust in them.

Các chính trị gia phải chịu trách nhiệm trước công chúng đặt niềm tin vào họ. 

Take charge of something/Take full responsibility for something: Chịu trách nhiệm với ai

Ví dụ:

  • Mrs. Alison will take charge of my class this semester while Mr. David goes abroad for 6 months.

Cô Alison sẽ chịu trách nhiệm lớp tớ kỳ này khi mà thầy David đi nước ngoài 6 tháng

Be at fault: có lỗi = ai đó phải chịu trách nghiệm 

Ví dụ:

  • Both the fans and the players were at fault.

Cả fan và cầu thủ đều phải chịu trách nhiệm.

3.2 Với ý nghĩa “gây ra/là nguyên nhân gây ra điều gì”

Be the cause of something: Là nguyên nhân gây ra điều gì

Ví dụ:

  • Being lazy is the cause of your failure this failure in this semester.

Lười biếng là nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của cậu kỳ này đó.

Be to blame for something: Gây ra điều gì đó tồi tệ

Ví dụ:

  • It seems that Tom’s careless driving was to blame for the crash.

Có vẻ như nguyên nhân gây ra sự va chạm chính là do Tom lái xe ẩu.

3.3 Với ý nghĩa “chịu trách nhiệm trước”

Be managed by: Quản lý bởi ai = Chịu trách nhiệm trước ai

Ví dụ: 

  • Tom has been managed by the company’s director 

Tom phải đang được quản lý bởi giám đốc công ty = chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty với hành động của mình

Be supervised by: Kiểm soát/quản lý bởi ai = Chịu trách nhiệm trước ai

Ví dụ: 

  • Mary has been supervised by teacher Stacey  

Mary đang được cô Mary quản lý = Mary phải chịu trách nhiệm với các hành động của mình trước cô Stacey

Responsible đi với giới từ gì?
Một số cấu trúc tương đương của “Responsible”

4. Bài tập luyện tập

Bài 1: Hoàn thành câu với responsible for/to để tạo thành câu có nghĩa

  1. Who’s ….. that mess?
  2. Last year’s we were ….. the project failure.
  3. I’m ….. taking care of the quality.
  4. Adam was ….. his leader. He was very good.
  5. She has to take ….. watching out for her child.
  6. Yes, I think I will take ….. my actions. No problem!

Đáp án bài 1:

  1. responsible for
  2. responsible for
  3. responsible for
  4. responsible to
  5. responsibility for
  6. responsibility for

Bài 2: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống và chia thì phù hợp

  1. Lisa __________ the CEO because she is a secretary.
  2. Daniel and London __________ locking the doors.
  3. They  __________ writing reports every month.
  4. Last night, people in the office  __________ the accident.
  5. Who  __________ making this mess?
  6. I don’t want to work there because if I did, I  __________ Ms. Lan. She is very strict.
  7. No one wants to  __________ what happened.
  8. My neighbors  __________ all the noises.

Đáp án

  1. is responsible to
  2. are/were/will be… responsible for
  3. are/were/will be… responsible for
  4. were responsible for
  5. is/was responsible for
  6. would be responsible to
  7. be responsible for
  8. are/were responsible for

Bài 3: Sử dụng cấu trúc Responsible để chuyển các câu tiếng Việt sau sang Tiếng Anh

  1. Paul chịu trách nhiệm trực tiếp về việc vận hành hiệu quả văn phòng.
  2. Bộ phận của cô ấy chịu trách nhiệm giám sát các hội đồng.
  3. Hội đồng thành phố chịu trách nhiệm giữ cho đường phố sạch sẽ.
  4. Thực hành của chúng tôi chịu trách nhiệm cho khoảng 5.000 bệnh nhân ở phần này của Leeds
  5. Ủy ban Lâm nghiệp chịu trách nhiệm bảo tồn hơn 2 triệu mẫu đất rừng.
  6. Cô ấy phải chịu trách nhiệm về việc gây ra vụ tai nạn.
  7. Các tác giả có trách nhiệm đảm bảo rằng các thiết bị cần thiết luôn sẵn sàng

Đáp án

  1. Paul is directly responsible for the efficient running of the office.
  2. Her department is responsible for overseeing the councils.
  3. The city council is responsible for keeping the streets clean.
  4. Our practice is responsible for about five thousand patients in this part of Leeds.
  5. The Forestry Commission is responsible for preserving over 2 million acres of woodland.
  6. She was responsible for causing the accident.
  7. Authors are responsible for ensuring that the necessary equipment is available.

Bài 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

  1. Lyly __________ the CEO since she is his new secretary.
  2. Dan and John __________ locking the front doors.
  3. They  __________ writing reports every month.
  4. Yesterday, all the people in the office  __________ the accident.
  5. Who  __________ making this mess?
  6. I honestly don’t wanna work there due to the fact that if I did, I  __________ Ms. Chi. She is far strict.
  7. To be honest, nobody wishes to  __________ what just happened.
  1. My neighbors  __________ all the noises.
  2. Will is the one being directly ___________ the effective running of this branch.
  3. Her department _______________ overseeing the councils.
  4. In Australia, the prime minister and the Cabinet ____________ the House of Representatives.
  5. He _________ me _________ whenever anything went wrong in the project.
  6. That girl was praised because she acted __________ that she immediately called the police when she saw the crash.
  7. It’s his ____________ to make sure of the positive outcome of the project.
  8. She has a mental illness and thus cannot be _____ responsible for his actions.
  9. Everything will be done to bring those __________ justice.
  10. Police believe a local gang _________ for the recent burglaries.
  11. I would feel ________ if anything happened to the kids.
  12. The Computer Group Manager ______________ the Head of Computer Development.
  13. As a work manager, I had an interesting and _________ job.

Đáp án:

  1. is responsible to
  2. are/were/will be… responsible for
  3. are/were/will be… responsible for
  4. were responsible for
  5. is/was responsible for
  6. would be responsible to
  7. be responsible for
  8. are/were responsible for
  9. responsible for
  10. is responsible for
  11. are responsible to
  12. held – responsible
  13. responsibly
  14. responsibility
  15. held 
  16. responsible to
  17. is responsible
  18. responsible
  19. is responsible to 
  20. responsible

Qua các kiến thức và bài tập trên, FLYER tin rằng giờ đây bạn có thể dễ dàng vận dụng tính từ “responsible” vào trong câu rồi đúng không nào? Bằng việc ôn luyện và làm bài tập chăm chỉ, bạn đã có thể chinh phục được tính từ tưởng khó mà lại dễ học trong tiếng Anh này rồi đó!

FLYER đồng hành cùng các bạn trên con đường chinh phục tiếng Anh. Cùng tham gia Phòng luyện thi ảo FLYER để trải nghiệm không giới hạn các bài ôn luyện được biên soạn sát với đề thi thực tế, đồ họa cực kỳ bắt mắt cùng mô hình bài tập mô phỏng game vô cùng vui nhộn. đảm bảo buổi học tiếng Anh của bạn sẽ thú vị hơn bao giờ hết ! Còn chờ gì nữa, cùng đăng ký ngay thôi!

Bên cạnh đó, cũng đừng quên tham gia nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để đồng hành cùng FLYER trên con đường chinh phục tiếng Anh nhé.

Bổ sung link xem thêm các bài liên quan trên trang của FLYER 

Comments

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments

Related Posts