Khi nào dùng cấu trúc While? Khi nào dùng When? Hướng dẫn cách dùng đầy đủ nhất

Trong tiếng Anh, khi muốn diễn tả hai hành động cùng xảy ra tại một thời điểm chúng ta có hai cách đó là dùng cấu trúc “While” hoặc “When” tùy vào văn cảnh. Vậy câu hỏi đặt ra là: Khi nào sử dụng “While”, khi nào dùng “When” và cụ thể hai cấu trúc này được sử dụng như thế nào? Tất cả những thắc mắc đó sẽ được FLYER giải thích trong bài viết ngày hôm nay, cùng tìm hiểu ngay nhé!

Trọn bộ cấu trúc “While" và “When” trong tiếng Anh
Trọn bộ cấu trúc “While” và “When” trong tiếng Anh

1. Cấu trúc “While”, “When” có nghĩa là gì?

Cả hai cấu trúc “While”“When” đều có nghĩa là “khi”, đôi lúc được dịch là “trong khi”, “trong lúc”…..Chúng đều dùng để diễn tả việc hai hoạt động, sự việc cùng xảy ra trong một thời điểm, có thể là ở quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

  • Did he mention that problem while he called?

Ông ta có nhắc tới vấn đề đó khi ông ta gọi điện tới không?

  • When interacting with him, let him feel important and respected.

Khi tương tác với anh ta, hãy làm cho anh ta cảm thấy quan trọng và được tôn trọng.

2. Vị trí mệnh đề “While”, “When”

Cả hai mệnh đề chứa cấu trúc “While” và “When” đều có vị trí linh hoạt trong câu, tùy thuộc vào mục đích nhấn mạnh của người nói. Mệnh đề có chứa hai cấu trúc này đều là mệnh đề phụ dùng để bổ sung cho mệnh đề chính. Khi được đặt ở đầu câu, hai loại mệnh đề này sẽ được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

Ví dụ:

  • While Nam climbed the hill, he breathed heavily and hardly.

Khi Nam leo lên đồi, anh ấy đã thở hổn hển.

  • Mr.Smith was attacked while he was waiting for a bus.

Mr.Smith đã bị tấn công khi đợi xe buýt.

  • When the enemy attacked, the country was completely powerless against them.

Khi kẻ thù tấn công, đất nước hoàn toàn không có khả năng chống trả.

  • He got a significant smile when he helped them.

Anh ấy nở một nụ cười đầy ý nghĩa khi giúp họ.

Cách dùng cấu trúc while
Cách dùng cấu trúc while

3. Cấu trúc When và cách sử dụng 

2.1. Cấu trúc ngữ pháp

Cấu trúc 1: Diễn tả mối quan hệ giữa hành động và kết quả hoặc sự việc trong tương lai

When + present simple + simple future/ simple present

Ví dụ:

  • When you go to the office, you’ll know who your boss is.

Khi bạn đến văn phòng, bạn sẽ biết ai là cấp trên của bạn.

Cấu trúc 2: Diễn tả một hành động xảy ra hoàn toàn trước hành động ở mệnh đề when.

When + simple past/past perfect

Ví dụ:

  • When I came to his home, he had gone to work.

Khi tôi đến nhà anh ấy thì anh ấy đã đi làm rồi.

Cấu trúc 3: Diễn tả 2 hành động xảy ra gần nhau hay liền kề nhau.

When + simple past/simple past

Ví dụ:

  • When the concert ended, we went home.

Khi buổi hòa nhạc kết thúc chúng tôi đã về nhà

Cấu trúc 4: Diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến

When + past continuous (clear point of time)/ simple past

Ví dụ: 

  • When we were studying English at 8.30p.m yesterday, there was a terrible explosion.

Khi chúng tôi đang học tiếng Anh lúc 8:30 tối qua, thì có một vụ nổ khủng khiếp xảy ra.

Cấu trúc 5: Diễn tả 1 hành động đang diễn ra thì có 1 hành động khác ngắn xen vào.

When + simple past, past continuous

Ví dụ:

  • When we called, she was taking a shower.

Khi chúng ta đang gọi điện thì cô ấy đang tắm

Cấu trúc 6: Hành động ở mệnh đề chứa when xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính và kết quả của hành động ở quá khứ.

When + past perfect,  simple past.

Ví dụ:

  • When the chance passed, I realized that I had missed it forever.

Khi cơ hội qua đi tôi mới nhận ra tôi đã để lỡ nó mãi mãi.

Cấu trúc 7: Diễn tả hành động đang diễn ra trong tương lai song song với hành động ở mệnh đề when.

When + simple past/  simple present

Ví dụ:

  • When she receives my present, I will be flying to another place.

Khi cô ấy nhận được quà của tôi, tôi sẽ đang bay đến nơi khác.

Cấu trúc 8: Ngoài ra cấu trúc “When” còn có thể sử dụng trong câu đảo ngữ, cấu trúc này có nghĩa là “Vừa mới…thì…”

Hardly/ Scarcely + had + S + PII (Past Participle)… when + S + V.ed

Ví dụ:

  • Hardly had he reached the station when the train started.

Anh ta vừa mới đến ga thì tàu chạy.

Cấu trúc “when”
Cấu trúc “when”

2.2. Cách sử dụng 

Trong tiếng Anh, mệnh đề chứa “when” có 3 cách sử dụng chính

Cách 1: Sử dụng để nói về hai hành động đồng thời đang diễn ra trong một thời gian ngắn.

Ví dụ: 

  • They were shocked when I told them all the truth.

Bọn họ đã bất ngờ khi tôi nói toàn bộ sự thật.

Cách 2: Nói về các hành động xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn hoặc rất ngắn

Ví dụ:

  • We should cover the mouth when yawning, it expresses our respect.

Khi ngáp chúng ta nên che miệng, đó là thể hiện sự tôn trọng.

Cách 3: Sử dụng để đề cập tới các giai đoạn, chu kỳ của cuộc sống.

Ví dụ:

  • I moved to London when I was in high school

Tôi chuyển tới London khi tôi đang học cấp ba.

Lưu ý: Chúng ta khôngsử dụng động từ chia ở dạng tiếp diễn cho mệnh đề có chứa cấu trúc “When”. 

4. Cấu trúc While và cách sử dụng

4.1. Cấu trúc ngữ pháp

Cấu trúc chung:

While + S + V (+ O)

4.2. Cách sử dụng 

Cách 1: Dùng để nói về 2 hành động đồng thời cùng diễn ra và kéo dài tại cùng 1 thời điểm.

Ví dụ: 

  • She was playing volleyball while I was studying

Cô ấy đang chơi bóng chuyền khi tôi đang học bài.

Cách 2: dùng với các hành động hay sự việc xảy ra trong một thời gian dài.

Ví dụ:

I didn’t use alcohol at all while I was pregnant.

Tôi không uống rượu chút nào trong thời gian có bầu.

5. Phân biệt cấu trúc While và When 

Hai cấu trúc ngữ pháp này thường xuyên bị nhầm lẫn bởi cách dùng gần giống nhau. Các bạn hãy tha, khảo ví dụ dưới đây để có thể phân biệt được hai cấu trúc này nhé:

Ví dụ:

WhileWhen
While I was yelling her name, the phone rang.
Tôi đang hét tên cô ấy thì chiếc điện thoại kêu.
When I yelled her name, the phone rang.
Khi tôi hét tên cô ấy thì chiếc điện thoại kêu.
-> Cấu trúc while khiến người đọc hiểu rằng hành động “hét tên” song song với hành động “điện thoại reo”. Hành động “điện thoại reo” xảy ra dưới một khoảng thời gian nhất định.-> Cấu trúc when khiến người đọc hiểu rằng hành động “hét tên” xảy ra gần như ngay sau hành động “điện thoại reo”. Hành động “hét” xảy ra dưới khoảng thời gian ngắn. 

6. Bài tập 

Bài tập về cấu trúc while và when
Bài tập về cấu trúc while và when

5.1. Bài tập

Bài tập: Điền when hoặc while vào chỗ trống

Welcome to your advisse

Name
Email
1. I didn't first meet my husband (when/while) ………….. I was staying in London.

2. (When/While) ………….. I was talking to my friend on the phone, my mom came home.

3. We were watching TV (when/while) …………. the electricity went off.

4. (When/While) ………….. he is working, he doesn’t often listen to music.

5. (When/While) ………….. I was in my hometown, power cuts were very frequent that was so annoying

Với toàn bộ kiến thức về cấu trúc “While”, “When” cùng bài tập thực hành trên đây, FLYER tin rằng các bạn không còn bối rối khi gặp hai cấu trúc này trong bài thi của mình nữa. Đừng quên thường xuyên luyện tập và nâng cao vốn từ vựng của mình nữa để có thể tự tin giao tiếp với người bản ngữ nhé. 

Ngoài ra, các bạn có thể  ghé thăm Phòng luyện thi ảo FLYER, để trải nghiệm phòng thi với các trò chơi trực tuyến có giao diện hấp dẫn và đẹp mắt. Với mô phỏng như phòng thi, sẽ giúp các bạn có được những trải nghiệm thực tế nhất, nâng cao hiệu quả học tiếng Anh cũng như giao tiếp trong thực tế.

Đừng quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật các kiến thức vài tài liệu tiếng Anh mới nhất nhé.

>>> Xem thêm:

Comments

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
Thúy Quỳnh
Thúy Quỳnh
Your time is limited, so don’t waste it living someone else’s life. Don’t be trapped by dogma, which is living with the results of other people’s thinking. Don’t let the noise of others’ opinions drown out your own inner voice. And most important, have the courage to follow your heart and intuition.

Related Posts