“Idiom” là gì? Chinh phục 1000+ “idioms” thông dụng nhất giúp bạn nói tiếng Anh “sành điệu” hơn

Bạn đã bao giờ nghe đến cụm “A dog’s life” và hiểu được ý nghĩa của cụm này? “A dog’s life” không phải là “cuộc sống của một chú cún” đâu, ý nghĩa của câu này là “một cuộc sống sống lầm than”. Tiếng Anh thật thú vị phải không nào? Đây chính là một “idiom” đấy! Vậy “idiom” là gì và có những “idioms” thông dụng nào khác nữa? Hãy cùng FLYER tìm hiểu trong bài viết ngay sau đây nhé!

“Idiom" là gì?
“Idiom” là gì?

1. “Idiom” là gì?

“Idiom” là gì? “idiom” có nghĩa tiếng Việt là “thành ngữ”, được cấu tạo bởi nhiều từ khác nhau nhưng không được hiểu theo nghĩa đen của từ đó. Người bản ngữ sử dụng thành ngữ rất nhiều trong cả văn nói và văn viết. Vì vậy, việc hiểu và nói được “idiom” sẽ khiến bạn sử dụng tiếng Anh “sành điệu” hơn rất nhiều. Xét về hình thức ngữ pháp, mỗi “idiom” chỉ là một nhóm từ chứ chưa phải một câu hoàn chỉnh.

“Idiom" là gì?
“Idiom” là gì?

Ví dụ:

  • You look beautiful in that shirt. It fits you like a glove

Bạn trông thật đẹp trong chiếc áo đó. Nó vừa như in với bạn.

=> Trong câu này, hẳn nhiều bạn sẽ dễ hiểu nhầm “It fits you like a glove” nghĩa là “Nó vừa với cậu như chiếc găng tay vậy”. Nghe “sai sai” rồi phải không nào? Thực tế “fit like a glove” là một “idiom” với ý nghĩa “vừa khít/ vừa như in”, vậy nên “It fits you like a glove” sẽ được dịch là “Nó vừa như in với bạn”.

Trên thực tế, idioms dễ ghi nhớ hơn từ vựng thông thường do thường mang đậm tính hình ảnh. Chẳng hạn như ví dụ trên “fit someone like a glove” bắt nguồn từ hình ảnh găng tay vừa khít tới từng ngón tay.

2. Các trường hợp dùng “idiom”

“Idioms" thông dụng
“Idioms” thông dụng

Sau khi đã hiểu được “idiom” là gì, bạn cũng cần biết cách sử dụng các thành ngữ này sao cho hợp lý. “Idioms” được sử dụng nhiều trong báo chí, tiểu thuyết, phim ảnh và cả âm nhạc. Trong cuộc sống hàng ngày, người bản ngữ dùng “idioms” với hàm ý hài hước. Mọi người cũng hay sử dụng “idioms” để bình luận về chính bản thân họ, về người khác và cả các sự việc xảy ra xung quanh. Có thể nói, nếu bạn có khả năng sử dụng thành ngữ trong tiếng Anh một cách nhuần nhuyễn, cách nói Tiếng Anh của bạn sẽ trở nên tự nhiên hơn rất nhiều đấy.

Cách dùng của "idiom" là gì?
Cách dùng của “idiom” là gì?

Dù vậy, bạn chỉ nên sử dụng “idiom” trong giao tiếp hàng ngày. Bạn có thể sử dụng nó trong các trường hợp sau đây:

  • Khi muốn thể hiện câu nói với hàm ý nhấn mạnh.
  • Khi muốn biểu thị sự đồng ý của mình với người nói trước.
  • Khi muốn đưa ra nhận xét về người khác.
  • Để nhận xét về tình hình của vấn đề nào đó. 
  • Khi bạn muốn nội dung cuộc nói chuyện trở nên thu hút hơn. 

Mặt khác, bạn không nên lạm dụng “idiom” quá nhiều trong các bài kiểm tra hoặc những cuộc nói chuyện mang tính chất nghiêm túc. Hãy cân nhắc và sử dụng hợp lý để việc dùng “idioms” của mình thật tự nhiên, tránh bị “quá đà” trong những hoàn cảnh không phù hợp nhé.

3. 1000 “Idioms” thông dụng theo chủ đề trong tiếng Anh

Như vậy, bạn đã hiểu được “idiom” là gì và cách sử dụng “idiom” hiệu quả rồi phải không nào? Sau đây, hãy cùng FLYER tìm hiểu danh sách các “idioms” thông dụng đã được chia theo chủ đề nhé. Việc chia theo chủ đề như vậy sẽ giúp bạn học các thành ngữ dễ dàng hơn rất nhiều đấy!

“Idioms" thông dụng trong tiếng Anh
“Idioms” thông dụng trong tiếng Anh

3.1. “Idioms” thông dụng với các con số

Idioms thông dụngÝ nghĩa
a great one for sthđam mê chuyện gì
a new one on mechuyện lạ
a nine day wonder1 điều kỳ lạ nhất đời
a nine-to-five jobcông việc nhàm chán
a one-night stand1 đêm chơi bời
a quick oneuống nhanh 1 ly rượu
a storm in a tea cuplo lắng, tức giận vì một vấn đề nhỏ nhặt
all in one, all rolled up into onekết hợp lại
at one timethời gian nào đó đã qua
at sixes and sevenstình trạng rối tinh rối mù
back to square onetrở lại từ đầu
be at one with someonethống nhất với ai
be in two mindschưa quyết định được
be/get one up on someonecó ưu thế hơn ai
dresses up to the ninesăn mặc bảnh bao
for one thingvì 1 lý do
for two pinsxém chút nữa
have one over the eightuống quá chén
hold your horseđợi một chút
in two shakes1 loáng là xong
it’s all one (to me/him)như nhau thôi
knock someone for sixđánh bại ai
my one and only copyngười duy nhất
on cloud ninetrên 9 tầng mây
one and the samechỉ là một
one for the roadly cuối cùng trước khi đi
one in a thousand/millionmột người tốt trong ngàn
one in the eye for someonelàm gai mắt
one of the boyngười cùng hội
one of these dayschẳng bao lâu
one of those daysngày xui xẻo
one too manyquá nhiều rượu
put two and two togetherđoán chắc điều gì
two bites of/at the cherrycơ hội đến 2 lần
two/ten a pennydễ kiếm được
Các “idioms” thông dụng trong tiếng Anh theo các con số

3.2. “Idioms” thông dụng với màu sắc

7 “idioms" thông dụng chủ đề màu sắc
7 “idioms” thông dụng chủ đề màu sắc
Idioms thông dụngÝ nghĩa
(catch someone/be caught) red-handedbắt quả tang
a black day (for someone/sth)ngày đen tối
a black listsổ đen
a black lookcái nhìn giận dữ
a black markmột vết đen, vết nhơ
a blue-collar worker/joblao động chân tay
a boil from the bluetin sét đánh
a green beltvòng đai xanh
a red herringđánh trống lảng
a red letter dayngày đáng nhớ
a white lielời nói dối vô hại
a white-collar worker/jobnhân viên văn phòng
a blue-collar workercông nhân
a/the black sheep 9of the family)vết nhơ của gia đình, xã hội
a/the blue-eyed boyđứa con cưng
as white as a street/ghosttrắng bệch
be greencòn non nớt
be in the blackcó tài khoản
be in the rednợ ngân hàng
be/go/turn as red as a beetrootđỏ như gấc vì ngượng
black and bluebị bầm tím
black icebăng đen
black outngất xỉu, làm mờ, mất điện
blue blooddòng giống hoàng tộc
disappear/vanish/go off into the bluebiến mất tiêu
give someone get the green lightbật đèn xanh
go/turn greybạc đầu
green with envytái đi vì ghen
grey matterchất xám
have (got) green fingerscó tay làm vườn
in black and whitegiấy trắng mực đen
in someone’s black bookskhông được lòng ai
not as black as one/it is paintedkhông tồi tệ như người ta vẽ vời
once in a blue moonrất hiếm. hiếm hoi
out of the bluebất ngờ
paint the town redtiệc tùng cùng bạn bè
scream/cry blue murdercực lực phản đối
see rednổi giận bừng bừng
the red carpetđón chào nồng hậu
till one is blue in the facenói hết lời
with flying colorshoàn thành tốt nhiệm vụ một cách xuất sắc
Tổng hợp các “idioms” thông dụng với màu sắc

3.3. “Idioms” thông dụng chủ đề động vật

“Idioms” thông dụng chủ đề động vật
“Idioms” thông dụng chủ đề động vật
Idioms thông dụngÝ nghĩa
a bird’s eye viewnhìn bao quát/nói vắn tắt
a busy beengười làm việc lu bù
a cat napngủ ngày
a cold fishngười lạnh lùng
a dog in the mangerko muốn ai sử dụng cái mình ko cần
a dog’s lifecuộc sống lầm than
a fish out of waterngười lạc lõng
a fly in the ointmentcon sâu làm rầu nồi canh
a guinea pigngười tự làm vật thí nghiệm
a home birdngười thích ở nhà
a lame duckngười thất bại
a lone bird/worfngười hay ở nhà
a rare birdcủa hiếm
a sitting duckdễ bị tấn công
a wild goose chasecuộc tìm kiếm vô vọng
an eager beaverngười tham việc
an early birdngười hay dậy sớm
an odd bird/fishngười quái dị
badger someonemè nheo ai
bud someonequấy rầy ai
can’t say boo to a goosehiền như cục đất
do the donkey’s worklàm chuyện nhàm chán
dog tiredmệt nhoài
donkey’s yearsthời gian dài dằng dặc
go to the dogssa sút
have a bee in one’s bonestám ảnh chuyện gì
have butterflies in one’s stomachnôn nóng
have other fish to frycó chuyện phải làm
lead a cat and dog lifesống như chó với mèo
let sleeping dog’s lieđừng khêu lại chuyện đã qua
let the cat out of the bagđể lộ bí mật
make a bee-line for somethingnhanh nhảu làm chuyện gì
make a big of oneselfăn uống thô tục
not have a cat in hell’s changechẳng có cơ may
not have room to swing a cathẹp như lỗ mũi
not hurt a flychẳng làm hại ai
play cat and mouse with someonechơi mèo vờn chuột
put the cat among the pigeonslàm hư bột hư đường
take the bull by the hornskhông ngại khó khăn
the bee’s kneesngon lành nhất
there are no flies on someonengười ngôn lanh đáo để
top dogkẻ thống trị
when pigs flykhông thể nào
“Idioms” thông dụng chủ đề động vật

3.4. “Idioms” thông dụng chủ đề trường học

Idioms thông dụngÝ nghĩa
sign up forđăng ký tham gia cái gì
brush up onôn tập
hand innộp, trình lên
teacher’s pethọc sinh cưng
drop out (of)bỏ, ngừng tham gia
cut class/ skip class/ play hookytrốn học
the school of hard knocksHọc các kiến thức bổ ích bằng những trải nghiệm khó khăn
“Idioms” thông dụng chủ đề trường học

3.5. “Idioms” thông dụng chủ đề du lịch

Idioms thông dụngÝ nghĩa
let one’s hair downthư giãn
give sb a liftcho ai đó đi nhờ xe
hit the roadlên đường
at the crack of dawnsáng sớm
off the beaten trackxa xôi, hẻo lánh
at the wheellái xe, điều khiển xe
drive a hard bargainmặc cả, cò kè, bớt một thêm hai
hit the roadbắt đầu đi, khởi hành
itchy feetcuồng chân
off the beaten tracknơi hẻo lánh và hoang sơ ít người ghé đến
get away from it allđi đâu đó (đi du lịch)
travel light/ pack lightđi du lịch với rất ít đồ, thường chỉ mang những hành lý gọn nhẹ tối thiểu
catch the sun/ soak up the suntắm nắng, đắm chìm trong ánh mặt trời
travel on the cheapđi du lịch với chi phí thấp
travel on the shoestringđi du lịch với chi phí thấp
take/catch the red-eyechuyến bay khởi hành vào lúc đêm muộn
recharge your batteriesnghỉ ngơi để phục hồi sức khoẻ
“Idioms” thông dụng chủ đề du lịch

3.6. “Idioms” thông dụng chủ đề công việc

Idioms thông dụngÝ nghĩa
a mover and shakerai đó có ý kiến ​​được tôn trọng
beat around the bushnói vòng vo
burn the candle at both endslàm việc ngày đêm
butter someone uptỏ ra tốt với ai đó vì bạn đang muốn điều gì
call in a favouryêu cầu ai đáp lễ
get off on the wrong footkhởi đầu tồi tệ với một ai đó
get the bootbị sa thải
get your feet under the tablelàm quen công việc
give someone the sacksa thải ai đó
give someone their marching orderssa thải ai đó
go the extra milelàm nhiều hơn dự kiến ​​của bạn
knuckle underngừng lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc
pass the buckđẩy trách nhiệm sang ai
pull a few stringssử dụng ảnh hưởng của bạn lên cái gì
pull your socks upnỗ lực nhiều hơn
pull your weightlàm tròn phần việc của mình
put pen to paperbắt đầu viết
put your feet upthư giãn
show someone the ropeschỉ cho ai cách làm việc
take onthuê ai đó
the blue-eyed boymột người không thể làm gì sai
work all the hours that God sendslàm việc càng nhiều càng tốt
work your fingers to the bonelàm việc rất chăm chỉ
“Idioms” thông dụng chủ đề công việc

3.7. “Idioms” thông dụng chủ đề mua sắm

Idioms thông dụngÝ nghĩa
buy (something) for a songmua được một thứ gì với giá rẻ hơn giá trị của nó
buy a lemonmua một món đồ vô ích
buy a pig in a pokemua một món đồ trong tình trạng mù mờ
cost an arm and a leggiá đắt cắt cổ
fit like a glovevừa khít
go window-shoppingchỉ ngắm mà không mua hàng
good value for moneymua được thứ gì với giá hời
hit the market/ shelves/ shopsản phẩm được bán rộng rãi
hunt for bargainstìm mua hàng giá rẻ
on salegiảm giá
pay over the oddsgiá bán cao hơn giá trị thật của món hàng
retail therapymua sắm để giải khuây
shop till you dropdành nhiều thời gian và sức lực để đi mua sắm
stock up (on)mua tích trữ
take backtrả hàng
“Idioms” thông dụng chủ đề mua sắm

3.8. Các “idioms” thông dụng khác

“Idioms" về con người
“Idioms” về con người
Idioms thông dụngÝ nghĩa
A flow will have an ebbsông có khúc người có lúc
A lie has no legsgiấu đầu lòi đuôi
A miss is as good as a milesai một ly đi một dặm
A year care, a minute ruinkhôn ba năm, dại một giờ
Actions speak louder than wordsnói ít làm nhiều
Beauty is only skin-deeptốt gỗ hơn tốt nước sơn
Behind the timeslỗi thời
Beginning is the difficultyvạn sự khởi đầu nan
Better late than nevermuộn còn hơn ko
Birds of a feather flock togetherđồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu
Bitter pills may have blessed effectsthuốc đắng dã tật
BusybodyNgười tọc mạch
Caution is the parent of safetycẩn tắc vô áy náy
Constant dropping wears stonenước chảy đá mòn
Couch potatongười lười biếng
Do not judge a man by his looksđừng trông mặt mà bắt hình dong
Drunkenness reveals what soberness concealsrượu vào lời ra, tửu nhập ngôn
Fool’s haste is no speednhanh nhoảng đoảng, thật thà hư
God will not buy everythinggiàu sang không mang lại hạnh phúc
Grasp all, lose alltham thì thâm
Half a loaf is better than no breadméo mó có hơn ko
Handsome is as handsome doescái nết đánh chết cái đẹp
Health is better than wealthsức khỏe quý hơn vàng
Heart of goldngười rất tốt bụng
Know-it-allNgười nghĩ rằng mình biết tuốt
If the cab fits then wear itcó tật giật mình
If you eat the fruit, you have to think about the one who grows the treeăn quả nhớ kẻ trồng cây
In for a penny, in for a poundđược voi đòi tiên
It never rains but it pourshọa vô đơn chí
Like father like soncha nào con nấy
Love me love my dogyêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông ti họ hàng
Many a little makes a micklekiến tha lâu cũng đầy tổ
Man of his wordsNgười đáng tin bởi vì họ nói lời, giữ lời
Money makes the mare gocó tiền mua tiên cũng được
No guide, no realizationkhông thầy đố mày làm nên
No wisdom like silencekhông có sự thông minh nào bằng im lặng
Nothing venture, nothing winđược ăn cả, ngã về không
One good turn deserves anotherăn miếng trả miếng
One scabby sheep is enough to spoil the whole flockcon sâu làm rầu nồi canh
Out of sight , out of mindxa mặt cách lòng
Slow and surechậm mà chắc
So many men, so many mindsmỗi người một ý
Tell me the company you keep, and I will tell you what you seegần mực thì đen, gần đèn thì sáng
The early bird catches the wormtrâu chậm uống nước đục
The empty vessel makes the greatest soundthùng rỗng kêu to
THere’s no smoke without firekhông có lửa sao có khói
Threats do not always lead to blowschó sủa là chó không cắn
Time lost is never foundthời giờ đã mất thì không tìm lại được
To kill two birds with one stonenhất cử lưỡng tiện
To let the wolf into the foldnuôi ong tay áo
To run with the hare and hold with the houndsbắt cá hai tay
Traveling forms a young manđi một ngày đàng, học một sàng khôn
Two securities are better than onecẩn tắc vô ưu
We have gone too far to draw backđâm lao thì phải theo lao
We reap what we sowgieo gió gặt bão
Worrywartngười hay lo lắng
Where there is a will, there is a waycó chí thì nên
Where there is a will, there is a waycó chí thì nên
Where’s there’s life, there’s hopecòn nước còn tát
Who breaks, paysbắn súng không nên thì phải đền đạn
Who keeps company with the wolf will learn to howlgần mực thì đen gần đèn
Who makes excuses, himself excuseslạy ông tôi ở bụi này
You never know your luckdịp may không đến hai lần
Các “idioms” thông dụng khác

5. Bí kíp học “idiom” hiệu quả

Trong tiếng Anh có rất rất nhiều “idiom” và để học hết tất cả chúng trong khoảng thời gian ngắn là chuyện “không tưởng” (bật mí với bạn là có khoảng 25.000 “idioms” trong tiếng Anh lận đấy). Sau đây FLYER sẽ chia sẻ cho bạn một vài “bí kíp” để học nhanh và nhớ lâu các thành ngữ này. Cùng tìm hiểu nhé!

“Idioms" thông dụng
“Idioms” thông dụng

5.1 Chia nhỏ số lượng để học

Bí kíp đầu tiên để học hiệu quả “idiom” là gì nhỉ? Đó là chia nhỏ số lượng từ để học. Trong một ngày bạn phải tiếp nhận rất nhiều những thông tin khác nhau, và đôi khi thật khó để não bộ của bạn có thế ghi nhớ một lượng lớn “idioms” trong cùng một lúc. 

Tuỳ vào khả năng và thời gian mà bạn có, bạn chỉ cần ghi nhớ ít nhất khoảng 3 – 5 “idioms” trong một ngày. Tuy số lượng học một lần không nhiều nhưng chỉ trong vài tháng thôi là bạn đã sở hữu một kho tàng “idioms” rồi đó. 

“Idioms" vui nhộn
“Idioms” vui nhộn

5.2 Học trong ngữ cảnh cụ thể

Việc học trong ngữ cảnh cụ thể sẽ giúp bạn nhớ được các “idioms” thông dụng hiệu quả hơn. Bạn hãy phân loại chúng theo những nhóm chủ đề khác nhau, chẳng hạn như trong bài này FLYER đã chia theo con số, màu sắc, động vật, trường học,… Việc phân loại này giúp bạn không những ghi nhớ nhanh hơn mà còn không bị nhầm lẫn với các “idioms” khác đồng nghĩa. 

“Idioms" vui nhộn
“Idioms” vui nhộn

5.3 Ôn luyện các “idioms” thường xuyên

Việc học sẽ trở nên vô ích nếu sau một thời gian bạn không còn nhớ gì cả. Hãy thường xuyên xem lại và sử dụng các “idioms” thông dụng mà bạn đã học được . Chỉ mất một vài phút mỗi ngày thôi nhưng bạn có thể nhớ lâu và “dai” hơn đấy. Để đỡ nhàm chán hơn, bạn có thể rủ bạn bè cùng nhau nói chuyện, đặt ngữ cảnh và ôn lại bài học nhé. 

Cùng xem clip về các “idioms” thông dụng hàng ngày sau đây để xem người bản xứ sử dụng các thành ngữ trong đời sống hàng ngày như thế nào nhé. Học những thành ngữ này sẽ giúp các bạn nói tiếng Anh sành điệu hơn.

Thành ngữ idioms thông dụng trong tiếng Anh

6. Bài tập “idiom” là gì

Bài 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành “idioms”

Welcome to your Bài tập idiom là gì

1. No wisdom ____ silence: không có sự thông minh nào bằng im lặng

2. pull your socks ______: nỗ lực nhiều hơn

3. ______ your weight: làm tròn phần việc của mình

4. put _____ to paper: bắt đầu viết

5. put your ______ up: thư giãn

6. A year care, a ___________ ruin: khôn ba năm, dại một giờ

7. Actions speak louder than _________: nói ít làm nhiều

8. Beauty is only _________-deep: tốt gỗ hơn tốt nước sơn

9. Beginning is the __________: vạn sự khởi đầu nan

10. Better late than __________: muộn còn hơn ko

11. God will not buy __________: giàu sang không mang lại hạnh phúc

12. Grasp all, ________ all: tham thì thâm

13. Half a loaf is better than __________: méo mó có hơn ko

14. Handsome is as __________ does: cái nết đánh chết cái đẹp

15. Health is better than _________: sức khỏe quý hơn vàng

Bài 2: Chọn “idioms” thông dụng thích hợp vào chỗ trống

bài tập idioms thông dụng trong tiếng Anh

1. If you _______, you have a special holiday in a place that is different from where you normally live.

2. __________ = get, agree or buy something without knowledge of it in advance.

3. You can tell him to clean his room ________, but he won't do it.

4. ______ = Cherish a snake in one’s bosom

5. ________________________ = a very unpleasant and unhappy life

Bài 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Bài tập idiom là gì

1. The suits fit a glove.

2. Jane has trouble this dress.

3. Traffic is moving at a ’s pace.

4. You’re taking us on a wild chase, will you just give us an exact address where we should go?

5. Mary was like a in a china shop, she messed everything up.

Bài 4: Những từ tiếng Việt sau có “idiom” là gì? 

Bài tập idioms thông dụng

1. Làm hư bột hư đường:

2. Không ngại khó khăn:

3. Ngon lành nhất:

4. Người ngôn lanh đáo để:

5. Kẻ thống trị:

6. Không có lửa sao có khói:

7. Chó sủa là chó không cắn:

8. Thời giờ đã mất thì không tìm lại được:

9. Nhất cử lưỡng tiện:

10. Nuôi ong tay áo:

Bài 5: Các “idioms” thông dụng sau có nghĩa là gì?

Bài tập idiom là gì

1. a new one on me

2. a nine day wonder

3. a nine-to-five job

4. a quick one

5. all in one, all rolled up into one

6. A flow will have an ebb

7. A lie has no legs

9. A miss is as good as a mile

10. Actions speak louder than words

Lời kết

Theo ước tính hiện nay có ít nhất khoảng 25.000 thành ngữ trong tiếng Anh, thật là một con số khổng lồ phải không nào? Nhưng bạn đừng lo, chỉ cần nắm một số các thành ngữ thông dụng nhất và học theo các phương pháp ở trên, chẳng mấy chốc bạn sẽ trở nên thành thạo ngay thôi. Chúc bạn học tốt! 

Cùng ghé thăm ngay Phòng luyện thi ảo FLYER bạn nhé! Chỉ với vài bước đăng ký nhanh chóng và đơn giản là bạn đã có thể truy cập trực tiếp vào kho đề thi không giới hạn rồi. Tại đây bạn sẽ được trải nghiệm một phương pháp ôn luyện tiếng Anh hoàn toàn mới, kết hợp các tính năng mô phỏng game với đồ họa cực “xịn”. Bạn muốn chinh phục tiếng Anh? Hãy để FLYER đồng hành cùng bạn, việc ôn luyện sẽ thú vị hơn bạn nghĩ nhiều đó.

Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?

Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!

✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,

Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…

✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng

Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!

Tham gia nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật những kiến thức cùng tài liệu tiếng Anh mới nhất bạn nhé! 

>>> Xem thêm:

Comments

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
Nga Lương
Nga Lương
"A journey is best measured in memories rather than miles."

Related Posts