Động từ trong tiếng Anh là gì? 5 phút nắm vững khái niệm động từ trong tầm tay!

Động từ trong tiếng Anh là từ loại dùng để chỉ hành động, hoạt động và trạng thái của con người, sự vật, sự việc, hiện tượng trong cuộc sống. Cũng như bất kỳ từ loại nào khác trong tiếng Anh, bạn không thể đặt một câu hoàn chỉnh nếu không có động từ, hoặc có thể khiến đối phương hiểu nhầm ý muốn diễn đạt khi dùng sai động từ trong câu.

Có thể thấy, động từ đóng vai trò rất quan trọng. Do đó, để giúp bạn sử dụng từ loại cơ bản này đúng cách và hạn chế sai sót nhất có thể, FLYER đã tổng hợp toàn bộ kiến thức cơ bản nhất về động từ trong tiếng Anh trong bài viết dưới đây. Cùng tìm hiểu ngay bạn nhé! 

1. Động từ trong tiếng Anh là gì?

Động từ trong tiếng Anh là từ loại dùng để chỉ hành động, hoạt động và trạng thái của con người, sự vật, sự việc, hiện tượng trong cuộc sống. Đây là thành phần bắt buộc phải có trong câu.

Ví dụ:

  • We walk to school everyday. (Chúng tôi đi bộ đến trường hằng ngày.)
    -> “walk” là động từ chỉ hành động “đi bộ” của “we”.
  • I feel tired. (Tôi cảm thấy mệt.)
    -> “feel” là động từ chỉ trạng thái “tired” của “I”.
Động từ trong tiếng Anh là gì?
Động từ trong tiếng Anh là gì?

2. Vị trí của động từ tiếng Anh

2.1. Đứng sau chủ ngữ

Động từ đứng ngay sau chủ ngữ nhằm diễn tả hành động/ trạng thái của chủ thể đó. Đây là một trong những vị trí cơ bản nhất của động từ.

Ví dụ:

  • The dog likes playing in the garden. (Chú chó thích chơi ở ngoài sân.)
  • He walks about two kilometers every morning. (Anh ấy đi bộ khoảng hai ki-lô-mét mỗi buổi sáng.)

2.2. Đứng sau trạng từ chỉ tần suất

Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như always (luôn luôn), usually (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ),…, động từ luôn được đặt ngay sau các trạng từ này.

“Trạng từ chỉ tần suất + động từ” dùng để nói về mức độ diễn ra thường xuyên của hành động/ trạng thái của chủ thể.

Ví dụ:

  • I usually go to school by bus. (Tôi thường xuyên đến trường học bằng xe buýt.)
  • He rarely has breakfast. (Anh ấy ít khi ăn sáng.)

2.3. Đứng trước tân ngữ

Động từ có thể đứng trước tân ngữ nhằm mục đích diễn tả hành động tác động đến tân ngữ đó. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng trường hợp này chỉ áp dụng với ngoại động từ (tức động từ có tân ngữ theo sau, sẽ được đề cập rõ hơn ở phần dưới).

Ví dụ:

  • Open the books, please. (Mở sách ra nào.)
  • She scolds her children for breaking the flower vase. (Cô ấy mắng các con vì làm vỡ lọ hoa.)

2.4. Đứng trước tính từ

Động từ có thể đứng trước tính từ khi động từ này là động từ tobe hoặc các động từ liên kết như seem (trông có vẻ), feel (cảm thấy), sound (nghe có vẻ), smell (có mùi),…

Ví dụ:

  • She is beautiful. (Cô ấy thật xinh đẹp.)
  • It sounds interesting. (Nghe thú vị nhỉ.)
Vị trí của động từ trong tiếng Anh
Vị trí của động từ trong tiếng Anh

3. Phân loại động từ trong tiếng Anh

3.1. Phân loại theo chức năng

3.1.1. Động từ tobe

Động từ tobe trong tiếng Anh là dạng động từ đặc biệt, dùng để miêu tả trạng thái, sự tồn tại hay đặc điểm của một người hay sự vật nào đó. 

Động từ tobe gồm các dạng:

  • Nguyên thể: be
  • Hiện tại: am/ is/ are
  • Quá khứ: was/ were

Ví dụ:

  • We will be there at 7PM. (Chúng tôi sẽ có mặt ở đó lúc 7 giờ tối.)
  • I am a student at Hoang Le Primary School. (Tôi là học sinh tại trường tiểu học Hoàng Lê.)
  • She was at home. (Cô ấy đã không ở nhà.)

3.1.2. Trợ động từ 

Trợ động từ là loại động từ hỗ trợ các động từ thường hoàn thiện các cấu trúc câu phủ định, nghi vấn, cấu trúc về thì của động từ, thể bị động,… Có 3 trợ động từ trong tiếng Anh, bao gồm be, do và have.

Ví dụ: 

  • Tom doesn’t like potatoes. (Tom không thích khoai tây.)
  • She has known the truth already. (Cô ấy đã biết sự thật rồi.)

Xem thêm: Bí kíp dùng trợ động từ chính xác mà không phải ai cũng biết (kèm bài tập)

Phân loại động từ theo chức năng
Phân loại động từ theo chức năng

3.1.3. Động từ khuyết thiếu

Động từ khuyết thiếu (hay còn gọi là động từ khiếm khuyết) là những động từ đặc biệt trong tiếng Anh, dùng để diễn tả một khả năng, một sự chắc chắn hay cho phép một hành động, sự việc nào đó diễn ra. Theo sau động từ khuyết thiếu luôn là một động từ nguyên thể.

Ví dụ:

  • I can speak English well. (Tôi có thể nói tiếng Anh tốt.)
  • You will be late for school. (Bạn sẽ bị muộn học.)

Các động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh bao gồm:

Động từ khuyết thiếuNghĩa tiếng Việt
can – couldcó thể
may – mightcó khả năng xảy ra
will – wouldsẽ
shall – shouldnên
mustphải, bắt buộc
have tophải, cần phải
ought tonên
Động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh

Xem thêm: Động từ khuyết thiếu (modal verbs) là gì? Cách dùng và các trường hợp thường gặp bạn không thể không nắm vững

3.1.4. Động từ liên kết

Động từ liên kết (hay còn gọi là liên động từ) là những động từ được theo sau bởi tính từ, có chức năng liên kết chủ ngữ và tính từ trong câu. Một số động từ liên kết bao gồm seem, smell, taste (có hương vị), stay (vẫn), get (trở nên), feel,…

Ví dụ:

  • The world is getting better and better. (Thế giới đang ngày càng trở nên tốt hơn.)
  • I feel hungry. (Tôi cảm thấy đói bụng.)

3.1.5. Động từ thường 

Động từ thường trong tiếng Anh là những động từ diễn tả hành động chính trong câu.

Ví dụ: 

  • I play the piano. (Tôi chơi đàn piano.)
  • She learns Maths. (Cô ấy học Toán.)

3.2. Phân loại theo mối quan hệ với tân ngữ

Phân loại động từ theo mối quan hệ với tân ngữ
Phân loại động từ theo mối quan hệ với tân ngữ

3.2.1. Nội động từ

Nội động từ là loại động từ chỉ những hành động, sự việc không gây tác động lên đối tượng nào, vì vậy không cần có tân ngữ theo sau mà vẫn có thể diễn đạt đủ ý.

Ví dụ:

  • She dances very beautifully. (Cô ấy nhảy rất đẹp.)
  • I walk to school. (Tôi đi đến trường.)

3.2.2. Ngoại động từ

Ngoại động từ là loại động từ diễn tả những hành động, sự việc gây tác động lên một đối tượng nào đó, vì vậy luôn cần tân ngữ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu.  

Ví dụ: 

  • The cat caught the mouse. (Con mèo bắt được con chuột.)
  • He eats apples everyday. (Anh ấy ăn táo mỗi ngày.)

3.2.3. Động từ vừa là ngoại động từ, vừa là nội động từ

Ngoài hai nhóm động từ trên, trong tiếng Anh có một số động từ không có phân nhóm rõ ràng mà thuộc luôn cả 2 nhóm, tức vừa có thể làm ngoại động từ, vừa có thể làm nội động từ trong câu.

Một số động từ thuộc nhóm này bao gồm:

Động từNghĩa tiếng ViệtVí dụ
beginbắt đầu– She begins the lesson at 7:00. (Cô ấy bắt đầu tiết học lúc 7 giờ.)
-> Ngoại động từ
– The lesson will begin at 7:00. (Tiết học sẽ bắt đầu lúc 7 giờ.)
-> Nội động từ
changethay đổi– I changed the meeting room. (Tôi đã thay đổi phòng họp.)
-> Ngoại động từ
– She has changed. (Cô ấy đã thay đổi rồi.)
-> Nội động từ
cooknấu ăn, nấu nướng– She can cook this type of soup. (Cô ấy có thế nấu món súp này.)
-> Ngoại động từ
– She can cook. (Cô ấy biết nấu ăn.)
-> Nội động từ
flybay– I fly the kites. (Tôi thả diều.)
-> Ngoại động từ
– The plane flies to Japan. (Máy bay bay đến Nhật Bản.)
-> Nội động từ
Một số động từ vừa là ngoại động từ, vừa là nội động từ trong tiếng Anh

Xem thêm: Nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Anh: Tổng hợp ĐẦY ĐỦ NHẤT định nghĩa, phân loại và cách dùng trong câu

3.3. Phân loại theo ý nghĩa

Phân loại động từ theo ý nghĩa
Phân loại động từ theo ý nghĩa

3.3.1. Động từ thể chất 

Động từ thể chất là loại động từ diễn tả hành động cụ thể của vật chất, bao gồm các chuyển động của cơ thể hay việc sử dụng một công cụ nào đó để tạo ra một hành động khác.

Ví dụ:

  • The cat is lying on the rooftop. (Con mèo đang nằm trên mái nhà.)
  • He runs fast so as not to be late for school. (Anh ấy chạy nhanh để không bị muộn học.)

3.3.2. Động từ chỉ trạng thái

Động từ chỉ trạng thái là những động từ dùng để mô tả trạng thái, suy nghĩ, cảm nhận, giác quan và các hoạt động nhận thức nói chung của chủ thể.

Ví dụ:

  • Paul feels tired today. He has been working all day. (Paul cảm thấy mệt mỏi. Anh ấy đã làm việc cả ngày.)
  • Do you recognize him? He is a famous actor. (Bạn có nhận ra anh ta không? Anh ta là diễn viên nổi tiếng đấy.)
  • I understand the problem you are facing. (Tôi hiểu vấn đề bạn đang đối mặt.)
  • I love your hat. (Tôi thích chiếc mũ của bạn.) 

4. Chia động từ trong tiếng Anh

4.1. Chia động từ trong tiếng Anh theo thì và dựa vào chủ ngữ

Nếu trong câu chỉ xuất hiện một động từ theo sau chủ ngữ thì động từ đó được chia theo thì và dựa vào chủ ngữ.

Ví dụ:

  • Cats catch mice. (Mèo bắt chuột.)
    -> Câu diễn tả một sự thật hiển nhiên nên dùng ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ “Cats” là số nhiều. Vì vậy, động từ được chia là “catch”.
  • Look! The cat is jumping out of the window. (Nhìn kìa! Con mèo đang nhảy ra khỏi cửa sổ.)
    -> Câu diễn tả hành động đang diễn ra ở thời điểm nói nên dùng ở thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ “The cat” là số ít. Vì vậy, động từ được chia là “is catching”.
  • I ate pancakes yesterday. (Tôi đã ăn bánh kếp vào hôm qua.)
    -> Câu diễn tả hành động trong quá khứ nên dùng ở thì quá khứ đơn. Vì vậy động từ được chia là “ate”.
Cách chia động từ trong tiếng Anh
Cách chia động từ trong tiếng Anh

4.2. Chia động từ trong tiếng Anh theo dạng

Trong trường hợp câu có 2 động từ, bạn sẽ chia động từ thứ hai theo 1 trong 4 dạng sau đây:

  • Bare infinitive: Động từ nguyên mẫu không “to”.
  • To infinitive: Động từ nguyên mẫu có “to” (To inf).
  • Gerund: Động từ thêm đuôi “ing” hay còn gọi là danh động từ (V-ing).
  • Past participle: Động từ ở dạng quá khứ phân từ (PP).

Cách chia động từ này có 2 cấu trúc thường gặp như sau: 

  • V1 – O – V2: Hai động từ cách nhau bởi tân ngữ.
  • V1 – V2: Hai động từ xuất hiện liền kề nhau.

Trong cả hai dạng trên, V1 (động từ thứ nhất) sẽ được chia theo thì và V2 (động từ thứ hai) sẽ được chia theo 1 trong 4 dạng trn tùy thuộc vào V1. 

Ví dụ:

  • I saw my mother buying a really nice birthday cake. (Tôi thấy mẹ tôi mua một chiếc bánh sinh nhật cực kì đẹp.)
    -> Cấu trúc trong câu có “saw my mother buying” thuộc dạng “V1 – O – V2”. Trong đó, “O” là “my mother”, V1 “see” là động từ chỉ giác quan, vì vậy, V2 “buy” theo sau sẽ được chia theo dạng “V-ing”, tức “buying”.
  • I need to complete this homework before 10 p.m. (Tôi cần hoàn thành chỗ bài tập về nhà này trước 10 giờ tối.)
    -> Cấu trúc trong câu có “need to complete” thuộc dạng “V1 – V2”. Trong đó, V1 là “need”, vì vậy, V2 “complete” theo sau cần được chia theo dạng “to V”, tức “to complete”.

Xem thêm: Tổng hợp cách chia động từ trong Tiếng Anh chinh phục mọi dạng bài tập

5. Bảng 100 động từ phổ biến nhất trong tiếng Anh

Để bạn dễ dàng hình dung về động từ trong tiếng Anh, FLYER gợi ý cho bạn bảng 100 động từ tiếng Anh phổ biến nhất. Hãy ghi chép lại, đồng thời luyện tập đặt ví dụ cho từng từ và học ví dụ đó (thay vì học từ riêng lẻ) để việc ghi nhớ đạt hiệu quả cao hơn bạn nhé!

Từ vựng tiếng AnhPhiên âmNghĩa tiếng Việt
add/æd/thêm
admit/ədˈmɪt/thừa nhận
announce/əˈnaʊns/thông báo
approach/əˈprəʊtʃ/tiếp cận
arrange/əˈreɪndʒ/sắp xếp
attend/əˈtend/tham dự
avoid/əˈvɔɪd/tránh
believe/bɪˈliːv/tin
bleed/bliːd/chảy máu
boil/bɔɪl/luộc
book/bʊk/đặt chỗ
borrow/ˈbɒr.əʊ/mượn
breathe/briːð/thở
build/bɪld/xây
call/kɔːl/gọi (ai, là gì)
care/keər/quan tâm
communicate/kəˈmjuː.nɪ.keɪt/giao tiếp
consider/kənˈsɪd.ər/cân nhắc
continue/kənˈtɪn.juː/tiếp tục
control/kənˈtrəʊl/điều khiển
damage/ˈdæm.ɪdʒ/phá hỏng
decorate/ˈdek.ə.reɪt/trang trí
decrease/dɪˈkriːs/giảm
describe/dɪˈskraɪb/miêu tả
design/dɪˈzaɪn/thiết kế
develop/dɪˈvel.əp/phát triển
discover/dɪˈskʌv.ər/khám phá
ease/iːz/xoa dịu
enroll/ɪnˈrəʊl/nhập học
escape/ɪˈskeɪp/trốn khỏi
exchange/ɪksˈtʃeɪndʒ/trao đổi
exercise/ˈek.sə.saɪz/tập thể dục
expect/ɪkˈspekt/mong đợi
experience/ɪkˈspɪə.ri.əns/trải nghiệm
explore/ɪkˈsplɔːr/khám phá
face/feɪs/hướng về
follow/ˈfɒl.əʊ/theo đuổi
follow/ˈfɒl.əʊ/tuân theo
forecast/ˈfɔː.kɑːst/dự báo
grill/ɡrɪl/nướng
grow/ɡrəʊ/lớn lên
harvest/ˈhɑː.vɪst/thu hoạch
hike/haɪk/đi bộ đường dài
hurt/hɜːt/làm bị đau
improve/ɪmˈpruːv/cải thiện
inform/ɪnˈfɔːm/báo tin
injure/ˈɪn.dʒər/gây thương tích
invite/ɪnˈvaɪt/mời
know/nəʊ/biết
lack/læk/thiếu
last/lɑːst/kéo dài
lend/lend/cho vay
live/lɪv/sinh sống
manage/ˈmæn.ɪdʒ/quản lý
mean/miːn/có ý định
memorise/ˈmem.ə.raɪz/học thuộc
mix/mɪks/trộn
offer/ˈɒf.ər/đề xuất
open/ˈəʊ.pən/mở (một dịch vụ)
owe/əʊ/nợ
party/ˈpɑː.ti/tiệc tùng
persuade/pəˈsweɪd/thuyết phục
pickle/ˈpɪk.əl/muối chua
plant/plɑːnt/trồng
pour/pɔːr/rót
pray/preɪ/cầu nguyện
prepare/prɪˈpeər/chuẩn bị
prepare/prɪˈpeər/chuẩn bị
prevent/prɪˈvent/phòng tránh
protect/prəˈtekt/bảo vệ
raise/reɪz/tăng
recommend/ˌrek.əˈmend/đề xuất
rely/rɪˈlɑɪ/dựa dẫm
remain/rɪˈmeɪn/giữ nguyên
respect/rɪˈspekt/tôn trọng
revise/rɪˈvaɪz/ôn tập
roast/rəʊst/nướng bỏ lò
save/seɪv/tiết kiệm
serve/sɜːv/phục vụ
share/ʃeər/chia sẻ
sign/saɪn/kí tên
snack/snæk/ăn vặt
spell/spel/đánh vần
spend/spend/tiêu tiền
spoil/spɔɪl/bị hỏng
stay/steɪ/giữ nguyên
stir/stɜːr/khuấy
stir-fry/ˈstɜː.fraɪ/xào
succeed/səkˈsiːd/thành công
suffer/ˈsʌf.ər/chịu đựng
sunbathe/ˈsʌn.beɪð/tắm nắng
surprise/səˈpraɪz/làm bất ngờ
surround/səˈraʊnd/bao quanh
taste/teɪst/nếm thử
tell/tel/kể (cho ai)
throw/θrəʊ/ném
tidy/ˈtaɪ.di/dọn dẹp
try/traɪ/thử
understand/ˌʌn.dəˈstænd/hiểu
welcome/ˈwel.kəm/hoan nghênh
Bảng 100 động từ phổ biến nhất trong tiếng Anh

6. Bài tập động từ trong tiếng Anh 

Bài tập Động từ trong tiếng Anh

7. Tổng kết

Trên đây là toàn bộ kiến thức cô đọng nhất về động từ trong tiếng Anh. FLYER hi vọng rằng sau khi đọc xong bài viết này, bạn sẽ nắm được cách dùng chính xác của động từ trong tiếng Anh, qua đó không còn “hoang mang” khi làm các dạng bài tập về từ loại này và hơn nữa, có thể áp dụng chúng hiệu quả trong giao tiếp hằng ngày nhé. Chúc bạn học tốt!

Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?

Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!

✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,

Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…

✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng

Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!

Xem thêm:

Comments

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
Phạm Hà
Phạm Hà
Education is the passport to the future, for tomorrow belongs to those who prepare for it today.

Related Posts