Cấu trúc “Would you mind”: Chỉ mất 5 phút để lời yêu cầu, xin phép của bạn thêm lịch sự hơn

“Phiền bạn chỉ đường đến quán ăn này giúp tôi được không?”, “Bạn có phiền nếu tôi mở cửa sổ không?”,… Đây là một vài trong rất nhiều lời yêu cầu và xin phép lịch sự mà bạn có thể bắt gặp trong giao tiếp hằng ngày. Nói về tiếng Việt thì quá đơn giản, vậy còn tiếng Anh thì sao? Làm sao để bạn có thể nhờ vả hay xin phép người khác một cách lịch sự mà không khiến đối phương cảm thấy khó chịu? Cấu trúc “Would you mind” sẽ giúp bạn diễn đạt chuẩn nội dung này.

Trong bài viết dưới đây, FLYER sẽ đề cập đến khái niệm và cấu trúc chi tiết của “Would you mind”, đặc biệt còn có thêm một số mẫu hội thoại cho bạn tham khảo nữa đó! Cùng FLYER tìm hiểu ngay thôi nào! 

1. Khái niệm cấu trúc “Would you mind”

Cấu trúc “Would you mind” mang nghĩa tiếng Việt là “Bạn có phiền …?”, dùng để đưa ra yêu cầu giúp đỡ, lời mời hoặc lời xin phép một cách trang trọng, lịch sự. 

“Would you mind” có cấu trúc cùng nghĩa là “Do you mind”. Cả hai đều được dùng ở dạng câu nghi vấn

cấu trúc would you mind
Khái niệm cấu trúc “Would you mind”

2. Cách dùng cấu trúc “Would you mind…” 

2.1. Cấu trúc 1: Would you mind + V-ing? 

Cấu trúc này có nghĩa “Phiền bạn làm gì đó được không?”. Trong đó, “V-ing” là động từ nguyên mẫu thêm “-ing”.  

Ví dụ: 

  • Would you mind turning on the air-conditioner? 

Phiền bạn mở máy lạnh được không?

  • Would you mind taking me to school?

Phiền bạn đưa tôi đến trường được không? 

cấu trúc would you mind + V-ing
Cấu trúc “Would you mind + V-ing?” 

2.2. Cấu trúc 2: Would you mind + if + S + V-ed/2? 

Cấu trúc này được hiểu là “Bạn có phiền nếu ai làm gì đó không?”. Trong đó, “Would you mind” được theo sau bởi một mệnh đề “If” sử dụng động từ quá khứ đơn (V-ed/ 2).

Ví dụ:

  • Would you mind if you opened the window?

Bạn có phiền nếu bạn mở cửa sổ không?

  • Would you mind if I borrowed your laptop?

Bạn có phiền nếu tôi mượn laptop bạn không?  

Lưu ý, nếu chủ ngữ ở hai mệnh đề là một – thường là “you” – câu thường mang nghĩa yêu cầu, nhờ một ai đó làm điều gì (tương tự ví dụ thứ nhất). Mặt khác, nếu chủ ngữ ở hai mệnh đề là hai đối tượng khác nhau, cấu trúc “Would you mind” sẽ thiên về nghĩa xin phép (tương tự ví dụ thứ hai). 

Cấu trúc Would you mind + if
Cấu trúc “Would you mind + if + S + V-ed/ 2?”

3. Một số cách trả lời cấu trúc “Would you mind” tham khảo

Tùy vào việc bạn muốn đồng ý hay từ chối lời yêu cầu/ xin phép, bạn có thể tham khảo một số cách trả lời lịch sự sau: 

Đồng ýTừ chối
No, I don’t mind.
Không, tôi không thấy phiền gì cả. 
I’m sorry, I can’t. 
Xin lỗi, tôi không thể.  
No, I’d be happy to do so.
Không, tôi rất vui khi làm điều này.
I’m sorry. That’s not possible. 
Xin lỗi. Điều đó là không thể.
No, of course not. 
Không, dĩ nhiên là không.
I’d prefer you didn’t. 
Tôi nghĩ bạn không nên làm thế. 
No, not at all. 
Không, không hề.
I’d rather you didn’t. 
Tôi nghĩ bạn không nên làm thế.
Not at all. 
Không hề.
No. That would be fine.
Không sao, ổn mà.  
Please do. 
Bạn cứ làm đi.
Please go ahead.
Bạn cứ tiếp tục đi.
Một số cách đồng ý và từ chối câu “Would you mind”
cách trả lời câu hỏi với cấu trúc would you mind
Một số cách đồng ý và từ chối câu “Would you mind”

4. Một số mẫu hội thoại với “Would you mind”

Để bạn dễ hình dung cách áp dụng “Would you mind” trong giao tiếp hằng ngày, sau đây là một số mẫu hội thoại với cấu trúc này:

STTMẫu hội thoại tiếng Anh Dịch nghĩa
1Would you mind closing the door?
– No, I don’t mind. 
Phiền bạn đóng cửa được không?
– Không, tôi không phiền. 
2Would you mind sending that mail to me? 
– I’m sorry, I can’t. 
Phiền bạn gửi mail đó cho tôi được không?
– Xin lỗi, tôi không thể. 
3Would you mind if I talked to your parents?
– Not at all. 
Bạn có phiền nếu tôi nói chuyện với bố mẹ bạn không?
– Không hề. 
4Would you mind if she sat here? 
– I’m sorry. That’s not possible. 
Bạn có phiền nếu cô ấy ngồi đây không? 
– Xin lỗi. Điều đó là không thể. 
5Would you mind Tom’s bringing his food to your house?
– Please do. 
Bạn có phiền việc Tom mang thức ăn của anh ấy vào phòng bạn không? 
– Cứ mang đi. 
6Would you mind her father smoking here? 
– I’d rather he didn’t. 
Bạn có phiền việc bố cô ấy hút thuốc ở đây không? 
– Tôi nghĩ ông ấy không nên làm thế. 
Một số mẫu hội thoại với “Would you mind”
hội thoại mẫu với cấu trúc Would you mind
Một số mẫu hội thoại với “Would you mind”

4. Cấu trúc “Do you mind”

Ngoài “Would you mind”, bạn có cấu trúc “Do you mind” được sử dụng với ý nghĩa tương tự. Cấu trúc chi tiết của “Do you mind” như sau: 

  • Do you mind + V-ing?

-> Giống với cấu trúc “Would you mind”.

  • Do you mind + if + S + V-present?

-> Khác với cấu trúc “Would you mind” ở thành phần động từ chính trong mệnh đề “If”. Nếu trong “Would you mind”, động từ này được dùng ở dạng quá khứ đơn thì trong “Do you mind”, chúng lại được dùng ở dạng hiện tại đơn.

Ví dụ:

  • Do you mind helping me with the housework? 

Phiền bạn giúp mình với công việc nhà được không? 

  • Do you mind if I turn on the music?  

Bạn có phiền nếu tôi mở nhạc không? 

phân biệt cấu trúc would you mind và do you mind
Cấu trúc “Do you mind”

Vậy là bạn đã hoàn thành các kiến thức của cấu trúc “Would you mind” rồi đó, thật ngắn gọn và dễ nhớ đúng không nào? Sau đây, hãy cùng FLYER luyện tập một chút để củng cố bài học bạn nhé!

5. Bài tập về cấu trúc “Would you mind…?” (kèm đáp án)

Name
Email
Chia động từ trong ngoặc theo các cấu trúc “Would you mind”

  1. Would you mind (change) your seat, please? 
  2. Would you mind  (help) me to find my phone, please? I can’t find it. 
  3. Would you mind if Jane  (hold) your T-shirt for some days?
  4. Would you mind if I (stay) there for a week? I’ll come back home as soon as possible.  
  5. Would you mind if Tony  (take) a nap in your room?
  6. Would you mind (give) me some fruits over there, please? 
  7. Would you mind if your brother  (drive) your car to school?
  8. Would you mind if she (clean) your table?
  9. Would you mind (choose) one of the options? 
  10. Would you mind if you (close) the door? It’s windy outside. 
  11. Would you mind if my child (stand) here?
  12. Would you mind if my manager  (open) up your luggage? He needs to check something. 
  13. Would you mind (take) photos for us? We want to keep our memories here.
  14. Would you mind if Ben  (talk) to you on the phone? 
  15. Would you mind (share) this file to me? I need some information about that. 
  16. Would you mind if you (fill) in the form, please? 
  17. Would you mind if we (use) your tablet? 
  18. Would you mind (explain) this again, please? I don’t understand.  
  19. Would you mind if I (speak) when you are eating? I can’t wait to tell you this story.
  20. Would you mind if you (stop) the radio?

6. Tổng kết

Đến đây, bạn đã biết cách đưa ra lời yêu cầu/ xin phép với cấu trúc “Would you mind” một cách lịch sự rồi đúng không? Về cơ bản, “Would you mind” thường theo sau bởi “V-ing” hoặc mệnh đề “If” sử dụng thì quá khứ đơn. Để trả lời những câu hỏi này, bạn hãy dùng “No” nếu đồng ý và “I’m sorry” khi muốn từ chối.   

Ngoài ra, để có thể ôn tập kiến thức ngữ pháp nhiều hơn, bạn hãy truy cập Phòng luyện thi ảo FLYER nhé. Chỉ với vài bước đăng ký tài khoản đơn giản, bạn đã có thể bước vào thế giới đầy màu sắc và thú vị của FLYER rồi. Ở đây không chỉ có những bộ đề siêu “xịn” mà còn có nhiều trò chơi hấp dẫn đang chờ đợi bạn khám phá đó!

Đừng quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật các kiến thức vài tài liệu tiếng Anh mới nhất nhé.

>>> Xem thêm:

Comments

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
app phụ huynh
Kim Cat
Kim Cat
“Anyone who stops learning is old, whether at twenty or eighty. Anyone who keeps learning stays young. The greatest thing in life is to keep your mind young.” – Henry Ford

Related Posts