Tìm hiểu trọn bộ cách dùng cấu trúc “so that” kèm ví dụ và bài tập

“So that” là cấu trúc cơ bản đã quá quen thuộc với các bạn trong quá trình học tiếng Anh. Tuy nhiên cách dùng chính xác của cấu trúc này không phải ai cũng nắm rõ. Để hiểu được chính xác điểm ngữ pháp này, tránh bị nhầm lẫn với “such that” và “so”, hãy cùng khám phá cấu trúc “so that” qua bài viết sau đây của FLYER nhé!

trọn bộ cách dùng cấu trúc so that
Trọn bộ cách dùng cấu trúc “so that”

1. “So that” là gì?

Nghĩa của “so … that…” là “quá … đến nỗi mà …” hoặc “quá … nên …”

Ví dụ:

The bread was so good that we couldn’t stop eating it.

Bánh mì quá ngon đến nỗi chúng mình không thể ngừng ăn nó.

The computer was so expensive that my Mom couldn’t buy it.

Máy tính quá đắt đến nỗi mà mẹ mình không thể mua được.

2. Các cấu trúc “so that” thường gặp

2.1. Sử dụng với tính từ

Cấu trúc:

S + be + so + Adj + that + S + V 

Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc “so that” với tính từ để giải thích kết quả. Cấu trúc này được dùng để chỉ ra một điều gì đó xảy ra mang ý nghĩa tiêu cực hoặc tích cực.

ví dụ cấu trúc “so that”
Ví dụ cấu trúc “so that”

Ví dụ:

The coffee was so hot that I couldn’t drink it. 

Cà phê quá nóng đến nỗi mà mình không thể uống được.

John is so kind that everyone loves him.

John tốt bụng đến nỗi mọi người đều yêu quý cậu ấy.

2.2. Sử dụng với trạng từ

Cấu trúc:

S + V + so + Adv + that + S + V

Cấu trúc “so that” được dùng với trạng từ để giải thích kết quả. Cấu trúc này được sử dụng để chỉ ra một điều gì đó xảy ra mang ý nghĩa tiêu cực hoặc tích cực.

Ví dụ:

John drove so slowly that he was late for school.

John đã lái xe quá chậm đến nỗi cậu ấy bị trễ học.

The rain passed so fast that it went by in an hour.

Cơn mưa qua nhanh đến nỗi nó chỉ trôi qua trong một tiếng đồng hồ

2.3. Sử dụng với danh từ

2.3.1. Danh từ đếm được số ít

Cấu trúc:

S + V + so + Adj + a/ an + singular Noun + that + S + V

Lưu ý: Cấu trúc “so that” với danh từ đếm được số ít này được dùng để nhấn mạnh hơn vào tính chất của sự vật hay sự việc.

Ví dụ:

​​It was so cold a day that we decided not to go out.

Trời quá lạnh đến mức mà chúng tôi đã quyết định không ra ngoài.

Anne has so good a bicycle that she has used it for 4 years without any problems.

Anne có một chiếc xe đạp tốt đến mức cô ấy đã sử dụng nó trong 4 năm mà không gặp vấn đề gì.

Đọc thêm: Danh Từ Số Ít Và Danh Từ Số Nhiều: Cách dùng chính xác nhất!

2.3.2. Danh từ đếm được số nhiều

Cấu trúc:

S + V + so many/ few + plural/ countable Noun + that + S + V

Ví dụ cấu trúc "so that"
Ví dụ cấu trúc “so that”

Ví dụ:

I have so many exercises that it is difficult to finish.

Mình có quá nhiều bài tập đến nỗi khó mà có thể hoàn thành.

Jane has so many dresses that she spends 2 hours choosing the most beautiful one.

Jane có quá nhiều bộ váy đến mức cô ấy dành ra 2 tiếng để chọn ra chiếc đẹp nhất.

2.3.3. Danh từ không đếm được

Cấu trúc:

S + V + so much/ little + uncountable Noun + that + S + V

Ví dụ:

I drank so much coffee in the afternoon that I can’t sleep.

Mình đã uống quá nhiều cà phê vào buổi chiều đến nỗi mình không thể đi ngủ được. 

My Mom has so much money that she buys a new computer for me.

Mẹ mình có quá nhiều tiền nên đã mua một chiếc máy tính mới cho mình.

2.3. Cấu trúc đảo ngữ

Khi đặt mệnh đề có chứa trạng từ hoặc tính từ được bắt đầu bằng “so” đầu câu sẽ có tác dụng nhấn mạnh. Khi đó, ta có cấu trúc đảo ngữ:

Cấu trúc:

So + Adj + to be + S + that + S + V + O

Hoặc:

So + Adv + Trợ động từ + S + V + That + S + V + O 

Ví dụ cấu trúc đảo ngữ
Ví dụ cấu trúc đảo ngữ

Ví dụ:

She ran so slowly that the others could catch up with her.

So slowly did she run that the others could catch up with her.

Cô ấy chạy chậm đến mức những người khác có thể đuổi kịp cô ấy.

The teacher speaks so fast that students can’t understand what he is talking about.

So fast does the teacher speaks that the students can’t understand what he is talking about.

Giáo viên nói nhanh đến mức các bạn học sinh không thể hiểu được những gì thầy đang nói.

3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc “so that”

  • Trong cấu trúc “so that”, nếu như trước tính từ hoặc trạng từ có các từ “too, so, very, quite,…” thì ta tiến hành loại bỏ.
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc “so that"
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc “so that”

Ví dụ:

He is very strong. He can run 5km a day.

Cậu ấy rất khoẻ. Cậu ấy có thể chạy 5km một ngày. 

=> He is so strong that he can run 5km a day.

Cậu ấy khoẻ đến mức có thể chạy được 5km một ngày.

  • Khi sử dụng cấu trúc “so that”, nếu có “a lot of” hoặc “lots of” thì phải đổi các từ này thành “much” nếu đứng trước danh từ không đếm được hoặc “many” nếu đứng trước danh từ đếm được. 

Ví dụ:

Anne bought a lot of shoes. She didn’t know which one to choose.

 => Anne bought so many pairs of shoes that she didn’t know which one to choose.

Anne mua nhiều đôi giày đến mức cô ấy không biết phải chọn cái nào.

Đọc thêm: “A lot of” và “Lots of” tưởng không khác mà khác không tưởng: bạn đã biết phân biệt chưa?

  • Ngoài ra, còn một lưu ý khi dùng cấu trúc này, đó là sau “that” chúng ta cần phải viết lại toàn bộ mệnh đề.

Ví dụ:

This is a beautiful shirt. Every girl wants it.

=> This is so beautiful a shirt that every girl wants it.

Chiếc áo này quá đẹp đến mức mà cô gái nào cũng muốn có.

4. Phân biệt cách dùng của “so that” với “such that”

4.1. Điểm giống nhau

Cả “so that”, “such that” đều là những từ/ cụm từ được sử dụng để liên kết các mệnh đề trong câu với nhau. Có cùng ý nghĩa là “quá … đến nỗi …”, đều được sử dụng nhằm giải thích kết quả hoặc giải thích ý kiến ​​về một điều gì đó đã được nhắc đến trước đó. 

Phân biệt cách dùng của “so that" với “such that"
Phân biệt cách dùng của “so that” với “such that”

4.1. Điểm khác nhau

Tuy giống nhau về ngữ nghĩa nhưng “so that” và “such that” lại có sự khác biệt trong cấu trúc và cách sử dụng, cụ thể như sau:

Điểm khác nhauSo thatSuch that
Cấu trúc– S + be + so + Adj + that + S + V
– S + V + so + Adv + that + S + V

Ví dụ: My neighbors sing so loudly that my Mom has a headache.
Hàng xóm của tôi hát quá to đến mức khiến mẹ tôi đau đầu.

– S + V + so + Adj + a/ an + singular Noun + that + S + V
Ví dụ: It was so cold a day that we decided not to go out.
Trời quá lạnh đến mức mà chúng tôi đã quyết định không ra ngoài.

– S + V + so many/ few + plural/ countable Noun + that + S + V
Ví dụ: He has so few friends that he never goes out.
Cậu ấy có ít bạn bè đến nỗi cậu ấy không bao giờ đi chơi.

– S + V + so much/ little + uncountable Noun + that + S + V
Ví dụ: My Mom has so much money that she buys a new computer for me.
Mẹ mình có quá nhiều tiền nên đã mua một chiếc máy tính mới cho mình.

Đảo ngữ:
So + Adj + to be + S + that + S + V + O
So + Adv + Trợ động từ + S + V + That + S + V + O
– Such + Adj + Noun + that + S + V
Ví dụ: She has such beautiful hair that everyone can’t take their eyes off her.
Cô ấy có mái tóc đẹp đến nỗi mà mọi người không thể rời mắt khỏi cô.

– Such + Noun + that + S + V
Ví dụ: It was such a book that my sister read it at least twice.
Đó là một quyển sách hay đến nỗi mà chị gái mình đã đọc nó ít nhất 2 lần.

Đảo ngữ:
Such+ be (+ a/an) + Adj + Noun + That + S + V + O
Such (+ a/an) + Adj + Noun + be + S + That + S + V + O
Cách dùngNối 2 mệnh đề với nhau đề chỉ ra lý do, hay giải thích cho mệnh đề đứng ngay trước nó.Dùng để giải thích kết quả. Ngoài ra còn được sử dụng nhằm bày tỏ cảm xúc cực đoan hay quan điểm về vấn đề gì đó.
Bảng so sánh “so that” và “such that”

Qua bảng trên, ta có thể thấy được điểm khác nhay rõ ràng nhất của 2 cấu trúc này đó là sau “so” là một tính từ hoặc trạng từ, còn sau “such” là một danh từ hoặc cụm danh từ.

5. Cấu trúc tương đương với “so that”

“Too … to …” là một cấu trúc tương đương với “so … that …”

Cấu trúc:

S + V + too + Adj + (for Sb) + to infinitive

“Too … to” thể hiện sự không mong muốn, sự dư thừa và mang ý nghĩa tiêu cực.

Cấu trúc tương đương với “so that”
Cấu trúc tương đương với “so that”

Ví dụ:

My homework is too hard to do.

Bài tập về nhà của mình quá khó để làm.

My Mom is too busy to celebrate a birthday party for me.

Mẹ mình quá bận để tổ chức một bữa tiệc sinh nhật cho mình.

Lưu ý: Đôi khi 2 mệnh đề có chủ ngữ khác nhau. Khi đó, chúng ta dùng cấu trúc này với for.

Ví dụ:

The coffee was very hot. She couldn’t drink it. 

Cà phê rất nóng. Cô ấy không thể uống nó.

=> The coffee was too hot for her to drink.

Cà phê quá nóng để cho cô ấy có thể uống được.

2 câu này có chủ ngữ khác nhau (“coffee” và “she”). Vì vậy chúng ta nối hai mệnh đề này bằng cách thêm “for” vào cấu trúc “too … to”.

6. So sánh “so that” và “so”

So sánh “so that" và “so”
So sánh “so that” và “so”

Ngoài cách dùng như các cấu trúc kể trên, “so that” còn đóng vai trò như một liên từ trong câu. 

Cả “so that” và “so” đều là liên từ được sử dụng để liên kết, nối 2 mệnh đề trong câu lại với nhau. Tuy nhiên, hai từ này có những điểm khác biệt như sau:

“So that”: Dùng để nối 2 mệnh đề với nhau nhằm chỉ ra lý do, hoặc giải thích lý do cho mệnh đề ngay trước nó.

Ví dụ:

I got up early this morning so that I go to school on time.

Sáng nay mình đã dậy sớm để đi học đúng giờ.

=> “So that” được dùng trong ví dụ này để giải thích lý do cho việc “dậy sớm sáng nay” là để “đi học đúng giờ. 

“So”: Được dùng để nối hai mệnh đề với nhau nhằm chỉ ra kết quả của mệnh đề đứng trước nó.

Ví dụ:

I got up late this morning so I late for school.

Sáng nay mình dậy trễ nên mình đã muộn học.

=> Trong ví dụ này, “so” được dùng để chỉ ra kết quả của việc “dậy trễ sáng nay” là “muộn học”.

6. Bài tập

Bài 1: Chọn “so” hoặc “such” điền vào chỗ trống cho câu đúng

1. Jenny is ________ a brilliant girl that everyone admires.

2. He made ________ a serious mistake that it took him years to think about.

3. He is ________ shy that he can’t talk to his friends.

4. The teacher was ________ tired that he had to dismiss the class.

5. Those dresses are ________ expensive that we can never afford them.

6. I have ________ great memories with Jane that I will never forget.

7. My team was ________ close to winning that we felt disappointed with the loss.

8. She is ________ a clever girl that she can learn many languages at the same time.

9. She ran ________ slowly that the others could catch up with her.

10. I have ________ many exercises that it is difficult to finish.

11. It was ________ a good song that many people love it.

12. It was ________ an expensive phone that I decided not to buy.

13. Lisa is ________ a kindly girl that everyone loves her.

14. ________ was the heavy storm that we couldn’t go out. 

15. ________ fast does the teacher speaks that students can’t understand what he is talking about.

Bài 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc “so that”

1. The weight is very heavy. John cannot lift it.

2. My sister studied hard. She passed the test.

3. This is a beautiful dress. Every girl wants it.

4. My grandmother is very weak. She cannot walk.

5. He is very short. He can’t touch the ceiling.

6. Daniel played cleverly. Anna couldn’t beat him.

7. The ring was very expensive. She couldn’t buy it.

8. She is very lazy. She can not pass the test.

9. The tea was very good. They couldn’t stop drinking it.

10. She is very smart. She will not ask for help.

Đáp án gợi ý:

Bài 1:

1. Jenny is such a brilliant girl that everyone admires.

2. He made such a serious mistake that it took him years to think about.

3. He is so shy that he can’t talk to his friends.

4. The teacher was so tired that he had to dismiss the class.

5. Those dresses are so expensive that we can never afford them.

6. I have such great memories with Jane that I will never forget.

7. My team was so close to winning that we felt disappointed with the loss.

8. She is such a clever girl that she can learn many languages at the same time.

9. She ran so slowly that the others could catch up with her.

10. I have so many exercises that it is difficult to finish.

11. It was such a good song that many people love it.

12. It was such an expensive phone that I decided not to buy it.

13. Lisa is such a kindly girl that everyone loves her.

14. Such was the heavy storm that we couldn’t go out. 

15. So fast does the teacher speaks that students can’t understand what he is talking about.

Bài 2:

1. The weight is so heavy that John cannot lift it.

2. My sister studied so hard that she passed the test.

3. This dress is so beautiful that every girl wants it.

4. My grandmother is so weak that she cannot walk.

5. He is so short that he can’t touch the ceiling.

6. Daniel played so cleverly that Anna couldn’t beat him.

7. The ring was so expensive that she couldn’t buy it.

8. She is so lazy that she can not pass the test.

9. The milk was so good that they couldn’t stop drinking it.

10. She is so smart that she will not ask for help.

Lời kết

Hy vọng qua bài viết trên các bạn đã hiểu được toàn bộ cấu trúc và cách dùng của “so that”, cũng như phân biệt rõ ràng với “such that” và “so”. Đừng quên luyện tập thật nhiều cấu trúc này thông qua các bài tập để càng ngày càng thành thạo cách sử dụng chúng hơn nhé. Chúc các bạn học tốt!

Mời các bạn cùng trải nghiệm Phòng luyện thi ảo FLYER, thông qua phương pháp học tiếng Anh cực kỳ hấp dẫn. Với những đề luyện thi cụ thể kết hợp với những trò chơi có giao diện vô cùng đẹp mắt, FLYER sẽ giúp cho việc học tiếng Anh của các bạn trở nên đầy màu sắc.

>>> Xem thêm:

Comments

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
Nga Lương
Nga Lương
"A journey is best measured in memories rather than miles."

Related Posts