Toàn bộ về 4 cấu trúc “Should” và “Shouldn’t”, phân biệt với “Ought to”

Chúng ta hẳn đã biết rằng, khi muốn khuyên nhủ ai đó làm gì bằng tiếng Anh thì sử dụng cấu trúc  “should” là sự lựa chọn đơn giản nhất. Thế nhưng, ngoài dùng để khuyên nhủ động từ này còn có thể được áp dụng trong những trường hợp nào nữa nhỉ? Không phải ai có thể tự tin trả lời được câu hỏi này đâu nhé. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng FLYER tìm hiểu cách sử dụng của động từ đặc biệt này nhé!

Cấu trúc “Should”
Cấu trúc “Should”

1. Nghĩa của từ “Should”?

Theo từ điển Cambridge, “should” là một động từ khuyết thiếu có nghĩa là “nên”. Gọi nó là động từ khuyết thiếu bởi vì should không bao giờ đứng độc lập mà phải đi kèm và bổ trợ nghĩa cho một động từ khác. 

Ví dụ:

  • All of visitors should inform the receptionist of their arrival

Tất cả khách tham quan phải báo cho tiếp viên biết là họ đến.

  • Should I study law?

Tôi có nên học luật không?

Tuy nhiên, should còn có thể dùng nhiều trong trường hợp khác với các nghĩa và thái độ khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu các cách dùng của should trong phần tiếp theo nhé!

Lưu ý: Cách viết tắt của “should not” là “shouldn’t”.

Cấu trúc Should là gì?
Should là gì?

2. Cách dùng cấu trúc “should”

Trường hợp 1: Cấu trúc “should” được dùng để khuyên ai đó làm gì hoặc đưa ra một lời gợi ý.

Ví dụ: 

  • John should stop smoking.

John nên bỏ thuốc.

  • Should I let my daughter go on this dangerous trip?

Tôi có nên để con gái mình tiếp tục cuộc hành trình nguy hiểm này không?

Trường hợp 2: Dùng để nhắc nhở ai đó về nghĩa vụ của họ.

Ví dụ:

  • We shouldn’t drink and drive

Chúng ta không nên uống rượu rồi lái xe.

  • He should have told me about the change in plans before it started.

Anh ta đã nên nói với tôi về sự thay đổi trong kế hoạch trước khi bắt đầu nó.

Mặc dù, “should” có thể dùng để nhắc nhở ai đó về nghĩa vụ nhưng sắc thái không mạnh như “must”, và không có tính bắt buộc cao.

Trường hợp 3: Dùng để mô tả kết quả/ hậu quả của một hành động/ sự kiện tưởng tượng

Ví dụ:

  • I should move to a larger house if we had money

Tôi nên chuyển đến sống ở một ngôi nhà to hơn nếu tôi có tiền.

  • If you follow these directions, you shouldn’t have any trouble finding my house.

Nêu anh đi đúng những chỉ dẫn đó thì anh đã không gặp phải những rắc rối khi tìm nhà tôi.

Trường hợp 4: Dùng để diễn tả mục đích (thường dùng sau in order that/ so that)

Ví dụ:

  •  She put the cases in the car so that she should be able to make an early start.

Cô ấy xếp sẵn va li vào xe ô tô để có thể xuất phát sớm.

  • He repeated the instructions slowly in order that the guy should understand.

Cô ta chậm rãi nhắc lại các lời hướng dẫn để anh ta có thể hiểu.

Trường hợp 5: Dùng để diễn tả sự ngạc nhiên

Ví dụ:

  • I turned around on the bus and who should be sitting behind me but my teacher.

Tôi quay lại nhìn quanh trong xe buýt và người ngồi đằng sau tôi không ai khác hơn là giáo viên của tôi.

  • I was thinking of going to see my grandpa when who should appear but he himself

Tôi đang nghĩ đến việc đi thăm ông nội thì lúc đó không ai khác ngoài ông lại xuất hiện.

Trường hợp 6: Dùng để diễn tả một kết quả của một sự việc đã lường trước

Ví dụ:

  • You should find this book helpful.

Bạn nên cảm thấy cuốn sách này có ích nhỉ.

  • I wonder what’s happened to Lyly. She should be here by now.

Tôi đang tự hỏi là chuyện gì xảy ra với Lyly. Cô ấy đáng ra nên ở đây lúc này.

Trường hợp 7: Cấu trúc “should” dùng trong câu hỏi để thể hiện sự thờ ơ, không quan tâm hoặc không tin.

Ví dụ:

  • How should I know that?

Làm sao tôi biết điều đó được?

  • Why should I care?

Tại sao tôi phải quan tâm nhỉ?

Trường hợp 8: Dùng sau “why” để đưa ra hoặc hỏi lý do về cái gì đó

Ví dụ:

  • Why should anyone want to eat something so awful?

Tại sao mọi người muốn ăn cái gì đó đáng sợ?

  • Why should he not buy it if she can afford it?

Tại sao ông ấy không mua nó khi hoàn toàn có thể thanh toán được?

3. Cấu trúc “should”

Có 4 cấu trúc “should” phổ biến nhất trong tiếng Anh, được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau. Mời các bạn cùng khám phá chi tiết!

Các cấu trúc should
Các cấu trúc của should

3.1. Cấu trúc “Should (not) + V”

Cấu trúc:  

S + should (not) + V-inf

Đây là cấu trúc “should” cơ bản nhất, người viết/ nói sẽ sử dụng cấu trúc này khi muốn đưa ra lời khuyên, kiến nghị,…

Ví dụ:

  • There should be an investigation into the cause of the disaster.

Đáng nhẽ nên có một cuộc nghiên cứu lý do gây nên bệnh dịch.

  • You should take the train – it’s the easiest way to get there.

Bạn nên đi bằng tàu – đây là cách nhanh nhất để đi đến đó.

Chú ý: Trong cách dùng này thì mọi động từ theo sau Should luôn ở dạng nguyên thể, cả kể chủ ngữ là ngôi ba số ít.

Cấu trúc "Should (not) + V"
Cấu trúc “Should (not) + V”

Bài tập: Hoàn thành câu dựa vào cấu trúc vừa học

1. You too much junk food if you want to stay healthy. (eat)

2. We to lock the door before we leave the house. (forget)

3. She and start working on her assignment. (procrastinate)

4. the kitchen before guests arrive? (we clean up)

5. Students during exams; it's against the rules. (cheat)

3.2. Cấu trúc “Should + be V-ing”

Cấu trúc "Should + be V-ing"
Cấu trúc “Should + be V-ing”

Cấu trúc:

S + should (not) + be + V-ing

Cấu trúc này có hai cách dùng:

Cách 1: Dự đoán về một hành động có thể xảy ra tại thời điểm nói

Ví dụ:

  • It’s 8 pm. He should be arriving just about now.

Bây giờ là 8 giờ tối rồi. Chắc anh ta đã đến đó rồi.

  • It’s already past dinner time, Jame should be working right now.

Bây giờ đã qua giờ ăn tối, jame chắc hẳn là đang làm việc bây giờ.

Cách 2: Ám chỉ ai đó đang không hoàn thành nghĩa vụ của họ hay đang hành động không hợp lý.

Ví dụ: 

  • They should be doing it to nurture and support their children.

Họ đáng ra phải nên làm việc đó để nuôi dưỡng và cổ vũ con cái họ.

  • What is she standing around here for? Does she have some work you should be doing?

Cô ấy đứng lảng vảng ở đây làm gì vậy? Cô ấy không có việc phải làm sao?

Bài tập: Chọn đáp án đúng với cấu trúc vừa học và phù hợp với ngữ nghĩa của câu

1. She ___________ TV all day. She has work to do.

2. You __________ on your studies instead of playing games.

3. They __________ so much money on unnecessary things.

4. We __________ for the presentation, but we're just chatting.

5. He __________ so much junk food; it's not good for his health.

3.3. Cấu trúc “Should have”

Cấu trúc Should have
Cấu trúc Should have

Cấu trúc:

S + should (not) have + VII

Đây là một trong những dạng cấu trúc “should” nâng cao. Cấu trúc này được sử dụng nhằm để diễn tả về điều gì đó đã nên xảy ra trong quá khứ tuy nhiên đã không xảy ra trên thực tế. 

Khi chúng ta thêm “not” vào phía sau “should”, cấu trúc “should” này lại được dùng để diễn tả về sự việc không nên xảy ra nhưng đã xảy ra. Cấu trúc “should not have” thông thường sẽ diễn tả sự tiếc nuối tuy nhiên nó được sử dụng giống như một phép lịch sự chứ không phải chỉ trích.

Ví dụ:

  • He should have helped his mother carry the shopping.

Anh ta đã nên giúp mẹ xách đồ.

  • They shouldn’t have sacked him. He was the most creative person on their team.

Họ đáng lẽ không nên sa thải anh ấy, anh ấy là người sáng tạo nhất trong đội của họ.

  • He shouldn’t have tried to hide the facts; it only made me more suspicious.

Ông ấy lẽ ra không nên che dấu sự thật; nó chỉ làm cho tôi thêm nghi ngờ.

Bài tập: Chọn đáp án đúng dựa vào cấu trúc vừa học

1. She _______________ so much before the marathon.

2. He _____________ for the test; it was difficult.

3. They _____________ to the beach without sunscreen; now they're sunburned.

4. We ___________ that website; it turned out to be a scam.

5. I ___________ the address before sending the package.

3.4. “Should” trong câu đảo ngữ

Cấu trúc "Should" trong câu đảo ngữ
Cấu trúc “Should” trong câu đảo ngữ

Cấu trúc:

Should + S + V, S + will/should/may/shall + V…

Cấu trúc “should” đảo ngữ này có nghĩa “nếu như…thì”. Dùng để đưa ra một giả thuyết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai (câu đảo ngữ của điều kiện loại 1).

Ví dụ:

  • Should the weather be nice tomorrow, we will go skiing.

Nếu thời tiết ngày mai tốt chúng ta sẽ đi trượt tuyết.

  • Should we be free, we may play video games.

Nếu chúng ta rảnh chúng ta có thể chơi trò chơi điện tử.

Bài tập: Viết lại các câu sau dựa vào cấu trúc đảo ngữ vừa học

1. If the weather is nice, we can have a picnic.

2. If she agrees to come, we will have enough people for the game.

3. If he doesn't call me back soon, I will call him.

4. If they finish their work early, they can leave the office.

5. If the train arrives on time, we will make it to the concert.

4. Phân biệt “Should” với “Ought to

Cấu trúc Should - Phân biệt Should với Ought to
Phân biệt Should với Ought to

Trong tiếng Anh còn có một động từ khuyết thiếu có nghĩa gần tương tự với “should” đó là “ought to”, tuy nhiên trong nhiều trường hợp chúng không thể thay thế nhau. Hãy tham khảo bảng so sánh dưới đây để thấy sự khác nhau của hai từ này nhé!

Phân biệtShouldOught to
Nghĩa“nên”“nên”
Giống nhauDiễn tả lời khuyên, nghĩa vụ hay bổn phậnDiễn tả lời khuyên, nghĩa vụ hay bổn phận
Khác nhauDiễn đạt ý kiến chủ quan của người nói (Người nói đây là điều tốt nên làm)Sắc thái không mạnh lắmTrong nhiều trường hợp “should” có thể được dùng để dự đoán Thể hiện sự khách quan nhất có thể (Việc này nên được thực hiện)Sắc thái mạnh hơn.Ought to” không thể dùng để dự đoán.
Phân biệt “Should” với “Ought to

Một số ví dụ:

  • They ought to leave tonight, right after the bell rings.

Họ cần rời đi vào tối nay, ngay khi chuông reo.

  • They should leave tonight, right after the bell rings.

Họ nên rời đi vào tối nay, ngay khi chuông reo.

-> Trong trường hợp này ought to và should có thể thay thế nhau, chỉ có khác một chút về ngữ điệu sắc thái.

  • I think you should apologize to your mom

Tôi nghĩ bạn nên xin lỗi mẹ mình.

-> Không dùng: I think you ought to apologize to your mom. Vì “I think” mang tính chủ quan.

  • It should be snowing today.

Có lẽ trời sẽ đổ tuyết ngày hôm nay.

-> Không dùng:It ought to be snowing today. Vì “ought to” không dùng để dự đoán.

Bài tập: Điền “should” hoặc “ought to” vào chỗ trống

1. You eat more vegetables for a balanced diet.

2. He apologize for his rude behavior.

3. We double-check the details before submitting the report.

4. She be more respectful to her elders.

5. They start saving money for their future.

6. we buy tickets in advance for the concert?

7. You call your parents regularly to keep in touch.

8. Employees arrive on time for the morning meeting.

9. He study harder if he wants to improve his grades.

10. I bring some snacks to the party?

Tìm hiểu kỹ hơn về cấu trúc “Ought to” cùng cách dùng chi tiết + bài tập áp dụng

5. Thành ngữ với “should

Bạn đã tìm hiểu về cách dùng một số cấu trúc “should” phổ biến nhất trong tiếng Anh. Vậy bạn có biết động từ khiếm khuyết này được ứng dụng khá nhiều trong các câu thành ngữ. Dưới đây là một số thành ngữ với “should”, mời bạn cùng tìm hiểu để nâng cao vốn từ của mình:

I should think not/so (too)!: Được sử dụng khi bạn tin một điều gì đó là đúng hoặc không đúng.

Ví dụ:

  • “I bought her some flowers to say thank you.” “I should think so too.”

“Tôi mua một chút hoa cho cô ấy để cảm ơn” – “Tôi thấy thế là đúng đấy”

  • “Is this long enough?”-  “I should think so.”

“Dài như thế này đã đủ chưa?” – “Tôi thấy đủ rồi” 

I shouldn’t wonder: thành ngữ này có nghĩa là “có thể”

Ví dụ: 

  • “How has Mark been recently?” – “Good, I shouldn’t wonder.”

“Mark dạo này thế nào rồi nhỉ?” – “Tốt, có thể thế”

I should be so lucky!: Dùng để nói khi một chuyện gì đó vô cùng khó để xảy ra

Ví dụ:

  • “You might win first prize.” “I should be so lucky.”

“Bạn có thể sẽ thắng giải nhất” – “Chuyện này khó đấy”

  • Your dream is so big. You should be so lucky.

Ước mơ của bạn lớn thật đấy. Khó để có thể thành công.

They should worry!: Dùng để nói về ai đó không phải lo lắng về cái gì.

Ví dụ: 

  • They should worry! They don’t have a problem in the world.

Họ không cần phải lo lắng! Họ chả có lấy một vấn đề trên thế giới này.

Bài tập về cấu trúc Should
Bài tập về cấu trúc Should

6. Bài tập vận dụng cấu trúc “should”

Bài tập 1: Dùng should hoặc should not/ shouldn’t và các từ trong ngoặc để hoàn thành câu văn

Name
Email

1. (You/park) here. It's not allowed.

2. What(I/cook) for breakfast this morning? 

3. (You/wear) a raincoat. It's raining outside.

4. (You/smoke). It's bad for you.

5. (We/arrive) at the airport two hours before the flight.

Bài tập 2: Dùng should hoặc shouldn’t để diễn tả lại quan điểm của bản thân trong những trường hợp sau:

Ví dụ:

Jame and Cathy are planning to get married. You think it’s a bad idea.

-> I don’t think they should get married.

-> I think they shouldn’t get married

1. Anne has a bad cold but plans to go out this evening. You don’t think this is a good idea.

2. This guy needs a job. He’s just seen an advertisement for a job which you think would be ideal for him, but he’s not sure whether to apply or not.

3. Our government wants to increase taxes, but I don’t think this is a good idea.

4. I think your friend spends a lot of money on clothes. They were too expensive.

5. Your mother is always doing the housework alone. You think it’s a bad idea.

Đáp án tham khảo:

1. I think Anne shouldn’t go out this evening.

2. I think this guy should apply for this job.

3. I don’t think our government should increase taxes.

4. My friend shouldn’t spend a lot of money on clothes anymore.

5. I think I should help my mother do the housework.

Bài tập 3: Viết lại câu đảo ngữ với “should”

1. If you study hard, you will pass the exam.

2. If you find any mistakes, please let me know.

3. If the event starts late, we might miss our dinner reservation.

4. If they don't show up at the meeting, we will proceed without them.

5. If you need any help, don't hesitate to ask me.

Bài tập 4: Chọn đáp án chính xác

1. __________, we'll be able to proceed with our outdoor plans.

2. __________ any errors in the report, please let me know immediately.

3. __________, we can reschedule our dinner reservation.

4. __________, we can start the meeting ahead of schedule.

5. Should you finish your work early, you can leave the office sooner.

Bài tập 5: Điền “shouldn’t”, “should”, “ought to” vào chỗ trống

1. He stay up too late before an important meeting.

2. We turn off the lights when we leave the room.

3. You wear a helmet when riding a bike.

4. They listen to their teacher in class.

5. He visit his grandparents more often.

6. Students take notes during the lecture.

7. She call her parents and let them know she's safe.

8. they start preparing for the exam now?

9. he have called to let us know he was running late?

10. You have said those hurtful things to her; she's upset now.

7. Tổng kết

FLYER tin rằng qua phần lý thuyết và bài tập về cấu trúc “should” bên trên, bạn có thể tự tin dùng chúng trong giao tiếp hàng ngày cũng như giải quyết nhanh chóng các bài tập, đề thi. Nhưng để có thể sử dụng linh hoạt như người bản xứ thì các bạn vẫn phải ôn tập lại hằng ngày và củng cố các kiến thức ngữ pháp liên quan nhé.

Cùng ôn luyện với FLYER về “should” cũng như vô vàn chủ đề tiếng Anh khác thông qua Phòng luyện thi ảo FLYER. Chỉ với vài bước đăng ký đơn giản và nhanh chóng, bạn đã có thể tha hồ truy cập và sử dụng bộ đề thi “khủng”, thường xuyên được FLYER bổ sung và cập nhật. Việc ôn luyện tiếng Anh cũng sẽ không còn nhàm chán nhờ những tính năng mô phỏng game hấp dẫn và hình ảnh đồ họa cực bắt mắt, vui nhộn.Các bạn sẽ có những giờ học tiếng Anh không những vô cùng hiệu quả mà còn vô cùng thú vị. Hãy nhanh tay khám phá thôi nào!

Cùng tham gia nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật những kiến thức và tài liệu ôn luyện tiếng Anh mới và đầy đủ nhất nhé.

>>>Xem thêm

Comments

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
Thúy Quỳnh
Thúy Quỳnh
Your time is limited, so don’t waste it living someone else’s life. Don’t be trapped by dogma, which is living with the results of other people’s thinking. Don’t let the noise of others’ opinions drown out your own inner voice. And most important, have the courage to follow your heart and intuition.

Related Posts