Cách đặt câu hỏi với từ “What” sao cho đúng?

“What’s your name?” Đây chắc hẳn là câu hỏi mà trẻ nào cũng được hỏi khi bắt đầu học tiếng Anh. Tuy nhiên, ngoài câu hỏi này, các con có biết những câu hỏi nào khác sử dụng từ hỏi “What” không? Nếu câu trả lời là không, hãy cùng FLYER khám phá thêm những cách đặt câu hỏi với từ “What” sao cho chuẩn ngữ pháp tiếng Anh. Cùng bắt đầu nhé!

1. Cách đặt câu hỏi với từ “What”

Trước hết, trẻ đã biết nghĩa của từ “What” chưa? “What” có nghĩa là “gì/nào/cái gì/cái nào” khi dùng trong câu hỏi. Từ hỏi “What” trong câu hỏi có 2 chức năng chính là: hỏi thông tin (Ví dụ: What is your name? – Tên bạn là gì?) và yêu cầu nhắc lại hoặc xác nhận lại thông tin (Ví dụ: What? I can’t hear you. – Gì cơ? Tớ không nghe được bạn nói gì cả.)

Từ hỏi "What" có nghĩa là gì? Cách đặt câu hỏi với từ What
Từ hỏi “What” có nghĩa là gì?

Có 2 loại câu hỏi là câu hỏi chủ từ (subject question) và câu hỏi túc từ (object question). Cụ thể, câu hỏi chủ từ là câu hỏi mà từ để hỏi (What) đóng vai trò chủ ngữ trong câu, câu hỏi túc từ là câu hỏi mà từ hỏi (What) đóng vai trò tân ngữ trong câu. Hãy cùng xem bảng bên dưới để phân biệt rõ 2 loại câu hỏi này.

Loại câu hỏiCấu trúcVí dụ
Câu hỏi chủ từ (Subject question)Cấu trúc 1: What + Verb + Object? (What + động từ + tân ngữ?)What happened yesterday? (Điều gì đã xảy ra ngày hôm qua?)
Cấu trúc 2: What + to be + Adj/ Noun?(What + to be + tính từ/ danh từ?)What is the date today?(Hôm nay là ngày bao nhiêu?)
Câu hỏi túc từ (Object question)Cấu trúc: What + auxiliary verb + Subject + Verb?
(What + trợ động từ + chủ ngữ + động từ?)
What will they do next? (Họ sẽ làm gì tiếp theo?)

Trợ động từ là các động từ “hỗ trợ” dùng để bổ nghĩa thêm cho động từ chính về tính chất, mức độ, khả năng, hình thái…. của hành động. Các trợ động từ thường dùng là:

Dưới đây là hướng dẫn cụ thể cách đặt câu hỏi với từ “What” theo 2 dạng câu hỏi bên trên.

1.1. Đặt câu hỏi chủ từ với từ “What”

Cấu trúc 1:  What + Verb + Object?

Từ để hỏiVerbObject/ others (các phần khác)Dịch nghĩa
What happensnext?Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?
What happened yesterday?Điều gì đã xảy ra ngày hôm qua?
What helpsyou learn English?(Cái gì giúp bạn học tiếng Anh?
What causeshappiness?(Điều gì tạo nên hạnh phúc?)
What is locatednear your house?Cạnh nhà bạn có cái gì?
What can be seenin the corner of the picture?Có cái gì ở góc của bức tranh?
What was left on the table?Trên bàn để lại cái gì?
What damagedyour house?Cái gì đã phá hủy ngôi nhà của bạn?
What will helpthe students?Điều gì sẽ giúp học sinh?

Cấu trúc 2:   What + to be + Adj/ Noun?

Từ để hỏito beAdj/ Noun/ others (các phần khác)Dịch nghĩa
Whatisthe best English podcast?Podcast tiếng Anh nào hay nhất?
Whatisthis month?Tháng này là tháng mấy?
Whatisbetween two tables?Cái gì ở giữa 2 cái bàn?
Whatisyour age?Bạn bao nhiêu tuổi?
What isour homework today?Bài tập về nhà của chúng ta hôm nay là gì?
Whatarethe differences between them?Có những sự khác biệt gì giữa chúng?

Để biết cách đặt tính từ ở đúng vị trí khi đặt câu, các con tham khảo thêm bài viết: Vị trí của tính từ trong tiếng Anh: mẹo giúp bé ghi nhớ dễ dàng trong 2 phút

1.2. Đặt câu hỏi túc từ với từ “What” 

Cách đặt câu hỏi với từ What
Cách đặt câu hỏi với từ “What”

Cấu trúc: What + Auxiliary verb + Subject + Verb?

Từ để hỏiAuxiliary verbSubjectVerbOthers (các phần khác)Dịch nghĩa
WhatisLilyshowing toyou?Lily đang cho bạn xem cái gì?
WhatisJamesdoing?James đang làm cái gì?
Whatareyoubuying?Bạn đang mua cái gì?
Whatdoyoudofor a living?Bạn làm nghề gì để sống?
Whatdoyoudo in your spare time?Bạn làm gì khi rảnh rỗi?
Whatdoyouthink aboutit?Bạn nghĩ gì về điểu này?
Whatdotheycollectused water bottles for?Họ thu gom những vỏ chai đã qua sử dụng để làm gì?
WhatdoesJohnlike?John thích cái gì?
Whatdoesyour motherdo?Mẹ của bạn làm nghề gì?
Whatdidtheydolast night?Họ đã làm gì tối qua?
Whatdidyoulearnin the last lesson?Bạn đã học cái gì ở buổi học trước?
Whatwillyouread?Bạn sẽ đọc cái gì?
WhathasDavidlost?David đã làm mất cái gì?
Whatcandofor you?Tôi có thể làm được gì cho bạn?
Whatwerethe childrenplayingwhen you came?Bọn trẻ đang chơi cái gì khi bạn đến?
Whatwasthe headmastertalking about?Thầy hiệu trưởng đang nói về điều gì?
Whathave youseenin that room?Bạn vừa thấy gì trong căn phòng đó?
Whatwouldyoulike?Bạn thích cái gì?
WhatshouldIeat?Tôi nên ăn cái gì?
What areyougoing to order?Bạn sẽ đặt cái gì?

1.3. Một vài cấu trúc đặc biệt khác thường gặp

  • What kind of/ What type of…… ? (Kiểu nào/ Loại nào)
    Ví dụ: What kind of books do you like? (Bạn thích loại sách nào?)
  • What color……? (Màu nào…)
    Ví dụ: What color is your bag? (Túi của bạn màu gì?)
  • What time….? (Thời gian nào)
    Ví dụ: What time do you go to bed? (Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?)
  • What day….? (Ngày nào)
    Ví dụ: What day is it today? (Hôm nay là ngày bao nhiêu?)
  • What grade…..? (Lớp nào)
    Ví dụ: What grade are you in? (Bạn học lớp mấy?)

2. Các câu hỏi thường gặp khi đạt câu hỏi với từ what

Phân biệt What và Which như thế nào?

What và Which là 2 từ để hỏi đều có nghĩa là “cái gì, cái nào”. Tuy nhiên, khi đặt câu hỏi với Which thì câu trả lời sẽ bị giới hạn ở một số lựa chọn nhất định. Còn câu hỏi với What thì không giới hạn sự chọn. Ngoài ra, Which có thể dùng với danh từ chỉ người, còn What thì chỉ dùng với sự vật, sự việc.

What là loại từ gì?

What vừa là từ hạn định (determiner), vừa đóng vai trò là đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ

What time là gì?

What time là cụm từ để hỏi trong cấu trúc câu hỏi về thời gian rất phổ biến “What time is it?”, dịch ra tiếng Việt là “Bây giờ là mấy giờ rồi?”

3. Bài tập thực hành

Để vận dụng các kiến thức vừa đọc bên trên, các bạn hãy làm các bài tập thực hành dưới đây nhé! 

Đặt câu hỏi cho phần gạch chân sử dụng từ để hỏi “What”

1. The car is in the parking lot.

2. The book was on the bookshelf.

3. Jenny has lost her airpods.

4. Lily made the candle.

5. A seed grow into a tree.

6.  The caterpillar became a butterfly.

7. The children watched the movie.

8. James likes ice-cream.

9. Annie bought a dress this morning.

10. Something odd happened during the storm last night.

Chọn câu hỏi đúng cho các câu sau.

1. She is looking for a car .

2. She apologised for being late.

3. Something terrible happened last night.

4. The movie is based on a novel.

5. She dreamt about beautiful princesses.

6. I always listen to music in the afternoon.

7. Luke asked his mom for a new bag.

8. I’m happy about the good marks.

9. Alexander Graham Bell invented the telephone.

10. Mark was looking at the new car.

Sắp xếp các từ đã cho để tạo thành một câu hỏi đúng.

1. yesterday/ What/ happened/ ?

2. sunflowers/ know/ What/ you/ do/ about/ ?

3. they/ last/ broadcast/ on/ did/ TV/ night/ What/ ?

4. What/ Annie/ studying/ now/ is/ ?

5. What/ cancer/ causes/ ?

6. helps/ What/ good/ produce/ crops/ ?

7. What/ layer/ the/ damaged/ ozone/ ?

8. What/ be/ can/ from/ inferred/ passage/ the?

9. yesterday/ What/ day/ was/ ?

10. grade/ Jane/ in/ What/ is/ ?

4.Kết luận

Trên đây là cách đặt câu hỏi với từ “What” theo những cấu trúc dễ hiểu nhất. Hy vọng các bạn đã hiểu và vận dụng được các kiến thức này để làm bài tập thực hành. Các bạn cần ghi nhớ, thực hành là cách tốt nhất để ghi nhớ kiến thức lí thuyết. Vì vậy, hãy luyện tập đặt câu hỏi với từ “What” thật nhiều trong cuộc sống hằng ngày nhé!

Để rèn luyện các kỹ năng tiếng Anh thật vui và hiệu quả, mời thầy cô và phụ huynh tham khảo Phòng luyện thi ảo FLYER. Đăng ký tài khoản chỉ từ 490.000đ để sử dụng kho hàng trăm đề thi tiếng Anh được FLYER biên soạn cập nhật liên tục, với đồ họa hình ảnh cực kỳ bắt mắt cùng nhiều tính năng mô phỏng game hấp dẫn với học sinh tiểu học.

Để được cập nhật các kiến thức vài tài liệu tiếng Anh mới nhất, đừng quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER nhé!

Xem thêm:

Comments

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
Thanh An Nguy
Thanh An Nguy
Life is a journey, not a destination. Cuộc sống là một hành trình của trải nghiệm, học hỏi và sống hết mình trong từng khoảnh khắc của cuộc sống.

Related Posts