By the time là gì? Phân biệt với When/ Until [+ Bài tập có đáp án]

Là cụm từ xuất hiện nhiều trong cả tiếng Anh giao tiếp và thi cử, by the time là một liên từ trở nên rất quen thuộc đối với các bạn học tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều bạn chưa hiểu hết toàn bộ cách sử dụng và cấu trúc chính xác của cụm từ này. Trong bài viết hôm nay, FLYER sẽ giới thiệu cho các bé những kiến thức bổ ích và chuẩn xác nhất để hiểu được By the time là gì. Hãy cùng khám phá nhé!

1. By the time là gì?

By the time là gì?
By the time là gì?

“By the time” là một liên từ chỉ thời gian, có nghĩa tiếng Việt là “lúc mà/ vào lúc mà/ vào thời điểm mà…” Hoặc cũng có thể hiểu nghĩa của nó là “trước khi mà/trước lúc mà…”.

By the time có công dụng nhấn mạnh thứ tự trước và sau của hai hành động trong quá khứ hoặc tương lai: “vào khi mà” hành động A xảy ra, hành động B đã xảy ra từ trước đó rồi.

Ví dụ:

  • By the time I finished the exercise, all of my class-mate had left.

Vào lúc mà mình hoàn hoàn thành hết bài tập, thì các bạn cùng lớp của mình đã về hết.

  • By the time you decide to buy this bag, they will have sold it.

Lúc mà cậu quyết định mua chiếc túi đó, thì họ đã bán nó rồi.

2. Cách dùng By the time

Cách dùng By the time
Cách dùng By the time

By the time được dùng để thiết lập một điểm cuối hay phạm vi kết thúc, ý chỉ rằng điều gì đó đã xảy ra hoặc là sẽ xảy ra sớm hơn/ bằng với thời gian đã được nhắc đến. 

By the time luôn luôn có mặt ở một trong hai mệnh đề của một câu phức. Mệnh đề có by the time sẽ ở thì hiện tại đơn hoặc thì quá khứ đơn, và mệnh đề còn lại sẽ mang thì hiện tại hoàn thành, thì tương lai hoàn thành hoặc thì quá khứ hoàn thành.

2.1. Cấu trúc By the time thì hiện tại đơn

Khi đi với thì hiện tại đơn, công thức “By the time” như sau:

By the time + S1 + V1(thì hiện tại đơn), S2 + V2(thì tương lai đơn/ tương lai hoàn thành)

Cụ thể là:

Đối với động từ to be:

By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will + V2(nguyên thể không to)

By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will have + V2(ed/PII)

Ví dụ:

  • By the time we are in Ho Chi Minh city, Tony will be there, too.

Khi mà chúng tôi có mặt ở thành phố Hồ Chí Minh, Tony cũng sẽ ở đó.

  • By the time Rosie is 18, she will live in a place far away from home. 

Khi Rosie tròn 18 tuổi, cô ấy sẽ sống ở một nơi cách xa nhà.

Công thức By the time thì hiện tại đơn. By the time là gì
Công thức By the time thì hiện tại đơn

Đối với động từ thường:

By the time + S1 + V1(s/es), S2 + will + V2((nguyên thể không to))

By the time + S1 + V1 (s/es),  + will have + V2(ed/PII)

Ví dụ:

  • By the time you read this letter, I will be in London. 

Khi bạn đọc được bức thư này, thì tôi đã ở London.

Kiểm tra trình độ trên phòng thi ảo FLYER

2.2. Cấu trúc By the time thì quá khứ đơn

Công thức By the time ở thì quá khứ đơn được dùng với mục đích nhấn mạnh một hành động nào đó trong quá khứ xảy ra thì đã có hành động khác xảy ra từ trước đó.

Công thức By the time thì quá khứ đơn. By the time là gì?
Công thức By the time thì quá khứ đơn

Với động từ to be:

By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V(ed/PII)

Ví dụ:

  • By the time I was very exhausted, I had finished that important project. 

Tôi đã rất mệt mỏi khi hoàn thành dự án quan trọng đó.

Với động từ thường:

By the time + S1 + V1(ed/PI), S2 + had + V(ed/PII)

Ví dụ:

  • By the time I arrived, the store had already closed. 

Vào lúc tôi đến thì cửa hàng vừa đóng cửa.

  • By the time Anna went to Jenny’s home, she had gone to the shopping center.

Khi Anna đến nhà Jenny thì cô ấy đã đi đến trung tâm thương mại rồi

Cùng xem qua video sau để hiểu rõ hơn cách dùng của “by the time” là gì nhé:

By the time là gì? Cách dùng cấu trúc By the time?

3. Lưu ý khi dùng cấu trúc By the time

Lưu ý khi sử dụng by the time

3.1. Mệnh đề chứa cấu trúc “By the time” cũng có thể được đẩy ra sau, tuy nhiên dấu “,” giữa 2 mệnh đề sẽ được loại bỏ.

Ví dụ:

  • They had finished telling the story by the time I went to class

Họ đã kể xong câu chuyện vào lúc mà tôi tới lớp.

3.2. Trong mệnh đề không có “by the time” cũng có trường hợp người nói sử dụng động từ to be ở thời quá khứ đơn, thay vì dùng quá khứ hoàn thành. Mục đích để thể hiện khác biệt một chút về mặt ý nghĩa.

Ví dụ:

  • I had eaten all the food by the time Jenny was there. 

Lúc mà Jenny có mặt ở đó, tôi đã ăn hết thức ăn.

  • By the time I was there, they were very tired.

Lúc mà tôi có mặt ở đó, họ đã rất mệt.

-> Động từ to be ở đây không được chia ở quá khứ hoàn thành, bởi ý của người nói không phải “họ” đang ở trong tình trạng mệt mỏi rồi trước khi nhân vật “tôi” có mặt thì họ đã hết mệt (ý nghĩa nếu dùng thì quá khứ hoàn thành) mà khi “tôi” có mặt thì “họ” vẫn đang ở trong tình trạng mệt mỏi.

3.3. Trong thì quá khứ hoàn thành, By the time = Before. Cách dùng của before trong trường hợp này tương tự với By the time.

Ví dụ:

  • By the time Rosie went to John’s home, he had gone to school.

Khi Rosie đến nhà John thì cậu ấy đã đi đến trường rồi.

= Before Rosie went to John’ home, he had gone to school.

Trước khi Rosie đến nhà John thì cậu ấy đã đi đến trường rồi.

4. Phân biệt cấu trúc By the time với các cấu trúc khác

Ngoài cấu trúc “By the time” ra, chúng ta cũng có thể sử dụng những liên từ trong tiếng Anh chỉ thời gian khác. Tuy nhiên, với mỗi cấu trúc khác nhau lại có cách dùng và mục đích nhấn mạnh khác nhau.

4.1. Phân biệt cấu trúc “By the time” với “When”

Mặc dù cả 2 đều mang ý nghĩa là “vào thời điểm, khi,…”, nhưng khi sử dụng trong câu thì cấu trúc “by the time” và “when” lại được dùng để thể hiện mức độ, với mục đích nhấn mạnh khác nhau. Cụ thể là:

By the timeWhen
Được sử dụng để nhấn mạnh độ chính xác về thời gian, thời điểm lúc xảy ra sự việc.

Ví dụ:
By the time
I went to Henry’s home, he had gone to bed.
Khi tớ đến nhà Henry thì cậu ấy đã đi ngủ rồi.
Dùng để nhấn mạnh nội dung của một hành động vào thời điểm nói, thời điểm ở đây mang tính chất chung chung.

Ví dụ:
When
I was a child, I usually went to the market with my mother.
Khi còn là một đứa trẻ, tôi thường đi chợ cùng với mẹ.
Phân biệt cấu trúc by the time với when
Phân biệt cấu trúc by the time với when

4.2. Phân biệt cấu trúc “By the time” với “Until”

Cấu trúc “By the time”“until” ở trong tiếng Anh đều mang ý nghĩa là “cho đến khi”. Tuy nhiên, cách sử dụng của 2 cấu trúc này lại khác nhau hoàn toàn, cụ thể là:

By the timeUntil
Thể hiện hành động, sự việc nào đó sẽ kết thúc khi một hành động hay sự việc khác bắt đầu.

Ví dụ:
I will have finished this task by the time the teacher comes. 
Tôi sẽ hoàn thành bài tập này khi cô giáo tới.
Diễn tả một hành động, sự việc chỉ diễn ra khi một hành động.

Ví dụ:
I can’t finish this task until the director comes. 
Tôi không thể hoàn thành bài tập này cho đến khi cô giáo tới.
Phân biệt cấu trúc by the time với until
Phân biệt cấu trúc by the time với until

4.3. Phân biệt cấu trúc “By the time” với “By + time”

Ngoài ra, cấu trúc “By the time” còn hay bị nhầm lẫn với cấu trúc “by + time”

By the timeBy + time
Thể hiện hành động, sự việc nào đó sẽ kết thúc khi một hành động hay sự việc khác bắt đầu.

Ví dụ:
I have finished my homework by the time class starts.
Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi bắt đầu giờ học.
Cấu trúc này được dùng với nghĩa là trước, hay tại một thời điểm cụ thể nào đó.

Ví dụ:
You will have to complete your homework by 3 PM today.
Bạn sẽ phải hoàn thành bài tập về nhà trước 3 giờ chiều nay.
Phân biệt cấu trúc By the time với by + time
Phân biệt cấu trúc By the time với by + time

4.4. Phân biệt cấu trúc “By the time” và “At the time”

Nghe na ná nhau và chỉ khác 1 chữ, nhưng hai cấu trúc “By the time” và “At the time” khác nhau về cách dùng như thế nào? Hãy cùng theo dõi bảng phân biệt bên dưới nhé:

By the timeBy + time
– Nhấn mạnh thứ tự trước sau của hành động: Hàng động A – đứng sau “by the time” xảy ra sau khi hành động B – ở vế còn lại, đã xảy ra.

Ví dụ:
By the time
the opening match of the World Cup happened, it had stopped raining.
Khi trận mở màn World Cup bắt đầu thì trời đã ngừng mưa.
-> Sự kiện “trời ngừng mưa” xảy ra trước sự kiện “trận mở màn World Cup bắt đầu”.

– Cần đi cùng mệnh đề.

Ví dụ:
By the time you get here
, the film will have started.
Khi bạn đến đây thì bộ phim đã bắt đầu chiếu rồi.
– Thể hiện 2 hành động/ sự kiện xảy ra tại cùng 1 thời điểm trong quá khứ, không nói đến thứ tự trước – sau.

Ví dụ:
It was raining at the time the opening match of the World Cup happened.
Trời mưa lúc diễn ra trận mở màn World Cup.
-> Không rõ sự kiện “trời mưa” xảy ra trước hay sau sự kiện “diễn ra trận mở màn World Cup”, chỉ biết là 2 sự kiện này xảy ra cùng 1 thời điểm.

– Có thể đứng một mình trong trường hợp cả người nghe & người nói đều rõ về thời điểm được nhắc đến.

Ví dụ:
I didn’t have any faith in myself at the time.
Tôi không có chút niềm tin nào vào bản thân tôi tại thời điểm đó.
-> “Thời điểm đó” ở đây đã được ngầm hiểu giữa người nghe & người nói.

5. By the time là dấu hiệu của thì nào?

Một câu hỏi được khá nhiều bạn nhỏ quan tâm đó là “by the time là dấu hiệu của thì nào?”. Ngoài đóng vai trò là liên từ chỉ thời gian, đây cũng là một trong những dấu hiệu giúp các bạn nhận biết các thì. Được dùng để nhấn mạnh một hành động đã được hoàn thành ở thành ở quá khứ, hiện tại hay tương lai. Bởi vậy, “By the time” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành.

By the time là dấu hiệu của thì gi
By the time là dấu hiệu của thì gi

6. Bài tập cấu trúc By the time (có đáp án)

Bài tập 1: Chọn đáp án chính xác 

1. By the time Lana ______ her studies, she ______ in HCM for 3 years.

2. By the time my mother arrived home, my brother________.

3. By the time he gets home, his son _____ in bed.

4. _____ 2022, John will have lived here for 10 years.

5. By the time the teacher ______ to the class, you will have completed these exercises.

6. By the time Anne ate breakfast, her brother _____

7. By the time he _____, his sister was asleep.

8. By the time he _____to school, Jenny had left.

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc để thành câu đúng.

1. My brother (do) the housework by the time my mom gets home.

2. By the time I completed my first task, Peter (complete) 4 tasks.

3. By the time he (finish) his homework, his friends will have gone to the stadium. here!

4. John and Jenny had eaten all the dishes by the time I (get) home.

5. Sijo (become) a director by the time I get a job.

6. By the time we found the cats, they (run) around the street.

7. They will have solved the trouble successfully by the time Anne (find) a solution.

8. My mom (cook) dinner by the time I got home.

9. By the time Dylan (become) a famous singer, he will have practiced very hard.

10. By the time the police arrived, the thief (run) away.

11. By the time they ended the meeting, many teams (leave).

12. My mother had already bought the medicines by the time I (be) sick.

13. He (fall) in love with another girl by the time Anne expresses her feelings for him.

14. By the time I finished preparing, they (arrive) at the party.

Bài 3: Hoàn thành các câu sau sử dụng cấu trúc “by the time”

1. I was invited to a birthday party, but I got there later than I intended. , most of the guests had left. (get to that party)

2. I intended to catch a bus, but it took me to outlast than expected to get to the bus station. , my bus train had already left. (get to the station)

3. I wanted to go to the cinema after finishing my homework. But I finished later than expected. , it was too late to go there. (finish)

4. I saw a man who looked as if he were trying to steal a bag. I called the police but it took a while before they arrived. , the man had disappeared. (the police arrive)

5. I climbed a mountain and it took me a very long time to get to the top. There was not much time to enjoy the beauty of the view. , I had to come down again. (get to the top)

Bài tập 4: Các câu sử dụng cấu trúc “by the time” sau đúng hay sai?

1. By the time this semester ends, Jane will have completed all my assignments.

2. By the time the final semester ends, my brother will think about which university or college he would like to attend.

3. By the time Rosie went to John’ home, he had gone to school.

4. By the time we are in Ho Chi Minh city, Tony will be there, too.

5. ​​I will have finished this task by the time the teacher came.

Bài tập 5: Chọn đáp án đúng với cấu trúc “by the time”

1.

2.

3.

4.

5.

Tổng kết

Bài viết trên đây FLYER đã cung cấp cho các bạn những kiến thức bổ ích và thú vị. Hy vọng các bạn đã hiểu cấu trúc và cách sử dụng By the time là gì, cũng như phân biệt với các cấu trúc dễ gây nhầm lẫn khác.

1. By the time là gì?

By the time là liên từ chỉ thời gian, có nghĩa là “lúc mà/ vào lúc mà/ vào thời điểm mà/trước khi mà/trước lúc mà…”.

2. Cách dùng by the time?

Bổ nghĩa cho trạng từ chỉ thời gian của mệnh đề chính, làm rõ nghĩa của câu.

3. By the time là thì gì?

By the time là dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành.

4. By the time + gì? Trước và sau by the time dùng thì gì?

By the time + S1 + V1(thì hiện tại đơn), S2 + V2(thì tương lai đơn/ tương lai hoàn thành)
By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will + V2 (nguyên thể)
By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will have + V2(ed/PII)
By the time + S1 + V1(s/es), S2 + will + V2(nguyên thể )
By the time + S1 + V1 (s/es),  + will have + V2(ed/PII)
By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V(ed/PII)
By the time + S1 + V1(ed/PI), S2 + had + V(ed/PII)

Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?

Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!

✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,

Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…

✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng

Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!

>>> Xem thêm:

Comments

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
app phụ huynh
Nga Lương
Nga Lương
"A journey is best measured in memories rather than miles."

Related Posts